Afford to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

Định nghĩa Afford

Nét nghĩa quen thuộc nhất của “afford” đối với mọi người chắc hẳn là “có đủ tiền để chi trả cho việc gì/ cái gì”.

Afford to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

Ngoài nét nghĩa “có đủ tiền để chi trả” như trên, theo từ điển Oxford, afford còn có một vài nét nghĩa như sau:

Afford /əˈfɔːrd/ (v) có đủ khả năng, đủ điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

Afford /əˈfɔːrd/ (v) cung cấp cho/ tạo cho/ trao cho ai cái gì đó

Ví dụ:

Afford to v hay ving?

Theo lý thuyết ngữ pháp, sau “Afford” sẽ là “to V” và không đi với “Ving”. Bởi vì:

Afford to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

Afford + to V

>>> [Xem thêm]: Decide to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng đầy đủ, chi tiết

Cấu trúc, cách dùng Afford trong câu

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số cấu trúc và cách dùng từ afford trong câu. Một cấu trúc có thể có nhiều nét nghĩa tương ứng với 3 nét nghĩa chính của afford.

Cấu trúcNghĩaVí dụ Afford something Có đủ tiền để mua cái gì

I cannot afford an iPhone 14.

(Tôi không có đủ tiền để mua một chiếc iPhone 14.)

I can afford a Taylor Swift’s concert ticket.

(Tôi có đủ tiền để mua 1 vé xem buổi biểu diễn của Taylor Swift.)

Có đủ thời gian, điều kiện cho điều gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

He cannot afford another mistake at such an important project.

(Ở một dự án quan trọng như thế này, anh ấy không thể để một sai sót nào xảy ra.)

I can afford 30 minutes waiting.

(Tôi có thể dành 30 phút để đợi.)

Tạo ra, cung cấp cái gì

Wearing hats with wide brims affords protection against the sun.

(Đội mũ rộng vành có thể bảo vệ (bạn) khỏi ánh nắng mặt trời)

Afford to do something Có đủ tiền để làm gì

I cannot afford to buy a house.

(Tôi không có đủ tiền để mua nhà.)

Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

They cannot afford to lose any more staff.

(Họ không thể tiếp tục mất thêm nhân viên. Nếu thêm nhiều người nghỉ việc, sẽ có vấn đề, rắc rối xảy ra.)

ill afford Không đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

They can ill afford to lose any more staff.

(Họ không thể tiếp tục mất thêm nhân viên. Nếu thêm nhiều người nghỉ việc, sẽ có vấn đề, rắc rối xảy ra.)

Afford somebody something Cấp cho/ trao cho ai cái gì

The exchange programme affords young people the chance to study abroad.

(Chương trình trao đổi trao cho những người trẻ cơ hội được học tập ở nước ngoài.)

Lưu ý khi sử dụng afford

Có một số điều các bạn nên lưu ý khi sử dụng từ afford:

- Không dùng cấu trúc bị động khi sử dụng afford với hai nét nghĩa đầu (Có đủ tiền để làm gì/ Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào).

(Tôi không có đủ tiền để mua một cái nhà.)

(Ở một dự án quan trọng như thế này, anh ấy không thể để một sai sót nào xảy ra.)

- Afford thường kết hợp với các động từ khuyết thiếu can/could/cannot/ could not trong hai nét nghĩa đầu (Có đủ tiền để làm gì/ Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào).

Bài tập afford

Bây giờ hãy cùng IZONE làm một bài tập nhỏ để ôn tập kiến thức vừa học nhé.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/afford-to-v-hay-ving-cau-truc-cach-dung-luu-y-khi-su-dung-a25015.html