Tất tần tật kiến thức về one/ another/ other/ the other/ others/ the others

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH

Tất tần tật kiến thức về one/ another/ other/ the other/ others/ the others

Bạn đang loay hoay vì không biết phân biệt và cách dùng của one/ another/ other/ the other/ others/ the others? Bạn đang cảm thấy khó khăn trong quá trình phân biệt các từ ấy? NativeX sẽ giúp bạn đơn giản hóa những trở ngại này với bài viết Ngữ pháp tiếng Anh one/ another/ other/ the other/ others/ the others dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm:

1/ Phân biệt one/ another/ other/ the other/ others/ the others

A/ One (wʌn)

“One” có nghĩa là một, ngoài là một số đếm, nó còn được sử dụng trước một danh từ riêng để chỉ định (nó đóng vai trò như một tính từ trong câu):

“One” còn thường được sử dụng như một đại từ:

Chúng ta cũng dùng “one” trong “Which one..” để đặt câu hỏi:

Kiến thức về one/ another/ other/ the other/ others/ the others

B/ Another (əˈnʌðə(r))

Another là sự kết hợp của “an” và “other, nó có nghĩa như một “one other”

Khi được sử dụng như một tính từ, “another” có nghĩa là khác, nữa, và nó sẽ đứng trước danh từ đếm được số ít (singular countable noun.)

Trong giao tiếp, chúng ta cũng thường dùng “Another + one” để thay thế cho một danh từ đã được nhắc đến trước đó. Điều này giúp cho câu nói trở lên nhanh gọn và tránh lặp lại quá nhiều:

Ngoài ra, “one another” cũng là một trường hợp đôi khi chúng ta có thể gặp, nó được trong một nhóm đối tượng. Cụm từ này được sử dụng khi bạn nói rằng một thành viên hoặc các thành viên trong nhóm đã làm điều gì cho một hoặc những người còn lại:

“Another” còn được sử dụng như một đại từ (a pronoun) trong câu.

C/ Other (ˈʌðə(r))

Other được sử dụng trong câu để chỉ những người, những vật hay sự việc vào đó được thêm vào hoặc khác những người, sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước.

Cách phổ biến nhất chúng ta thường gặp là Other đúng trước danh từ số nhiều (plural nouns):

Thêm nữa, Other+ danh từ không đếm được cũng được sử dụng thường xuyên:

Tương tự như “another”, Other ones cũng được dùng để tránh đi sự lặp lại không cần thiết:

D/ The other (ðə ˈʌðə(r))

The other đi trước danh từ số ít (singular noun) mang nghĩa xác định một người, một vật hay sự việc nào đó còn lại trong 2 danh từ đang được nói đến.

Đối vối nhóm đối tượng bao gồm từ 3 người trở lên, The other sẽ đi với danh từ số nhiều (plural nouns) để xác định một đối tượng còn lại trong nhóm đó:

E/ Others (ˈʌðə(r)s)

Others chính là dạng số nhiều của “other” chúng ta đã tìm hiểu ở trên. Nó sẽ đóng chức năng là một đại từ và làm chủ ngữ trong câu :

F/ The others (ðə ˈʌðə(r)s)

The others được sử dụng thể thay thế cho cum từ “the other people; mang nghĩa những còn còn lại hay những người khác:

2/ Bài tập luyện thêm

Điền one/ another/ other/ the other/ others/ the others vào chỗ trống sao cho phù hợp:

  1. I don’t like that movie. Is there……… one that we can watch? Movie- (ˈmuːvi)
  2. Are there any dishes………without meat? (miːt)
  3. Do you accept……..types of payment besides cash? (kæʃ)
  4. I need to buy……….motobike, I lost mine! (ˈtʃɑːdʒə(r))
  5. I don’t like crabs, but I love……………. kinds of seafood. (ˈɔɪstə(r))
  6. This morning, my crush say Hi on ……….. side of the yard. (jɑːd)
  7. This student is from Japanese ……… are from Iran.
  8. Why are you here? Where is …………?

Đáp án

1.another

2.other

3.other

4.another

5.other

6.the other

7.Others

8.The others

Không chỉ xuất hiện thường xuyên trong các đề thi TOEIC, IELTS,..mà những từ này còn chúng ta có thể gặp rất nhiều trong cuộc sống. Hy vọng với những kiến thức về Ngữ pháp tiếng Anh: one/ another/ other/ the other/ others/ the others ở trên, bạn sẽ hoàn toàn tự tin và nâng cao được vốn tiếng Anh cũng như khả năng ngữ pháp của mình nhé.

Tác giả: NativeX

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/tat-tan-tat-kien-thuc-ve-one-another-other-the-other-others-the-others-a25221.html