“Tend to V hay Ving” là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi muốn sử dụng các cấu trúc chưa động từ này. Vậy đâu mới là cách chia động từ theo sau “Tend to” chính xác, Langmaster sẽ giúp bạn gỡ rối trong bài viết dưới đây nhé!
Trong trường hợp này, “tend” được sử dụng để diễn tả trạng thái một người, sự vật hay hiện tượng được nhắc đến có xu hướng hay khuynh hướng thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
“Tend” cũng có thể được hiểu theo nghĩa chăm sóc hay trông nom một người hay một sự vật nào đó.
Ví dụ:
Để diễn đạt nghĩa một người, sự vật hay hiện tượng có đặc điểm hướng đến một trạng thái nào đó, “tend” được sử dụng đi kèm với các tính từ như “towards”, “upwards” hay “downwards”.
Ví dụ:
Xem thêm: CÁC CẤU TRÚC V-ING THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Câu trả lời chính xác cho câu hỏi này là “to V” bạn nhé! Trong trường hợp “tend” được dùng để diễn tả “một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra”, động từ đi sau “tend” được chia ở dạng “to V”.
Cấu trúc: S + tend + to V
Ví dụ:
Ở dạng phủ định của trường hợp trên, ta có cấu trúc sau:
Cấu trúc: S + tend not to + Vo
hoặc S + Auxiliary Verb + not tend to + Vo
Ví dụ:
Ngoài cấu trúc với động từ “tend”, Langmaster gợi ý thêm cho các bạn một cấu trúc khác có cùng nghĩa là diễn tả “một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra” sử dụng danh từ của “tend” là “tendancy”
Cấu trúc: S + have a tendency to + V
Ví dụ:
Xem thêm: BUSY TO V HAY VING? GIẢI THÍCH CÁCH SỬ DỤNG “BUSY” CHÍNH XÁC NHẤT
3 động từ “Tend”, “Intend” và “Pretend” có cách viết và phát âm tương đồng nên dễ gây ra nhầm lẫn khi sử dụng. Tuy nhiên, nghĩa và cấu trúc sử dụng của 3 từ này lại hoàn toàn khác nhau. Langmaster sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng 3 động từ này nhé!
Cách dùng thông dụng nhất của “Intend” là diễn đạt “ý định hay dự định làm gì đó”. Như vậy, “Intend” được dùng khi muốn miêu tả một kế hoạch hay ý tưởng. Theo sau “Intend” là động từ được chia ở dạng “to V”
Ví dụ: I intend to start exercising regularly from next week to improve my fitness. (Tôi dự định bắt đầu tập thể dục thường xuyên từ tuần tới để cải thiện sức khỏe.)
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả ai đó giả vờ làm một hành động có mục đích nhằm mục đích khiến người khác tin điều đó là thật. Động từ theo sau “pretend” ở dạng “to V”
Ví dụ: She pretended to be sick to avoid going to school. (Cô ấy giả vờ ốm để trốn việc đi học.)
Trong cấu trúc này, "pretend" được kết hợp với "that" để diễn tả hành động giả tạo hoặc tình huống không có thật trong một mệnh đề mở rộng.
Ví dụ: He pretended that he didn't know about the surprise party. (Anh ta giả vờ rằng anh ta không biết về bữa tiệc bất ngờ.)
Như vậy, có thể thấy rằng nghĩa và cách sử dụng của 3 từ “Tend”, “Intend” và “Pretend” là khác nhau. Các bạn cần phân biệt các cách sử dụng này và lưu ý khi áp dụng chúng nhé!
Xem thêm: NẮM CHẮC CÁCH SỬ DỤNG “GO ON”: GO ON TO V HAY VING?
Bài 1: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc “tend to”
1. I usually drink tea in the morning.
2. She often listens to classical music
3. She often forgets to water the plants.
4. He frequently oversleeps and arrives late to work.
5. The prices of goods and services generally rise over time.
Bài 2: Điền tend/ intend/ pretend vào chỗ trống và chia động từ.
1. She __________ to be interested in the conversation, but her mind was elsewhere.
2. They __________ to take a vacation this summer and explore new places.
3. He always __________ to be busy, but I suspect he spends most of his time watching TV.
4. The company's profits have __________ to decline over the past year.
5. We __________ not to judge others based on their appearance.
6. The children __________ to be superheroes and wore capes and masks.
7. She __________ to study medicine and become a doctor.
8. He __________ not to get involved in office politics and prefers to focus on his work.
9. They __________ to finish the project by the end of the week, but it might take longer.
10. I __________ to call my parents this weekend and catch up with them.
Đáp án:
Bài 1:
1. I tend to drink tea in the morning
2. She tends to listen to classical music
3. She tends to forget to water the plants.
4. He tends to frequently oversleep and arrive late to work.
5. The prices of goods and services tend to generally rise over time.
Bài 2:
1. pretended
2. intend
3. pretends
4. tended
5. tend
6. pretended
7. intends
8. tends
9. intend
10. intend
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
Như vậy, động từ “tend” được dùng khi muốn diễn tả “một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra”, động từ đi sau “tend” được chia ở dạng “to V”. Langmaster tin chắc rằng câu hỏi tend to V hay Ving không còn làm khó các bạn nữa, chúc các bạn học tập tốt!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cau-truc-va-cach-su-dung-tend-to-tend-to-v-hay-ving-a25275.html