Trật tự tính từ (Adjective Order)

Khi mới vừa học tiếng Anh thì bạn đã được dạy rằng để miêu ta một sự vật hoặc hiện tượng thì thông thường ta sẽ có cấu trúc tính từ cộng với danh từ hay là tính từ đứng trước danh từ để miêu tả… Vậy thì nếu trong câu có nhiều hơn một tính từ để miêu tả sự vật hay hiện tượng thì sẽ như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến bạn kiến thức về trật tự tính trong tiếng Anh để bạn áp dụng cũng như có thêm kiến thức trong các bài thi tiếng Anh quốc tế và trong các kĩ năng viết và đọc hiểu.

Trật tự tính là gì?

Trật tự tính từ là thứ tự của từng tính từ trong cùng một câu hoặc một vế và toàn bộ tính từ này sẽ đều bổ nghĩa chung cho một danh từ chính.

Ví dụ:

Một chiếc ô nhỏ màu vàng cũ của Trung Quốc.

Trật tự tính từ (Adjective Order)

Tính từ miêu tả trong tiếng Anh

Các loại tính từ trong câu

Để ghi nhớ được từng loại tính từ trong câu một cách dễ dàng thì dưới đây là quy ước cơ bản về các tính từ trong câu:

Thứ tự tính từ trong câu

Ví dụ: wonderful (tuyệt vời), beautiful (đẹp), easy (dễ dàng),...

Ví dụ: long (dài), short (ngắn), big (to), small (nhỏ), tall (lớn)...

Ví dụ:old (già), young (trẻ), new (mới), old (cũ)...

Ví dụ: yellow (màu vàng), orange (màu cam), light blue (màu xanh nhạt), dark brown (màu nâu sậm)...

Ví dụ: American (Mĩ), Japanese (Nhật Bản), Vietnamese (Việt Nam), British (Anh)...

Ví dụ:plastic (nhựa), stone (đá), leather (da), silk (tơ), steel (thép)...

Ví dụ:sport shoes (giày thể thao), eating table (bàn ăn)...

Trật tự tính từ (Adjective Order)

Ví dụ về các tính từ

Trật tự tính từ (Adjective Order)

Cách nhớ bằng thơ

Cách vận dụng cấu trúc trật tự tính từ

Vậy theo cấu trúc trật tự tính từ ở trên ta sẽ áp dụng vào trong câu văn như sau:

Ví dụ:

Một cái bàn gỗ nhỏ màu xanh.

Một chiếc váy mới màu đỏ sang trọng xuất xứ từ Mỹ.

Luyện tập

1. _____________

  1. A pair of sport new French shoes.
  2. A pair of new sports French shoes.
  3. A pair of new French sports shoes.
  4. A pair of French new sports shoes.

2. _____________

  1. A young tall beautiful lady.
  2. A tall young beautiful lady.
  3. A beautiful young tall lady.
  4. A beautiful tall young lady.

3. _____________

  1. An old wooden thick table.
  2. A thick old wooden table.
  3. A thick wooden old table.
  4. A wooden thick old table.

4. _____________

  1. A modern Vietnamese racing car.
  2. A Vietnamese modern racing car.
  3. A racing Vietnamese modern car.
  4. A modern racing Vietnamese car.

5. _____________

  1. A new interesting English book.
  2. An English new interesting book.
  3. An interesting English new book.
  4. An interesting new English book.

Đáp án: 1. C, 2. D, 3. B, 4. A, 5. D.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về trật tự tính từ trong tiếng Anh. Phuong Nam Education hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn đạt được điểm số cao trong các kì thi cũng như áp dụng được một cách hiệu quả.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/trat-tu-tinh-tu-adjective-order-a25721.html