Trong chương trình Toán lớp 2, một trong những bài học đầu tiên mà con sẽ được học đó là tia số, số liền trước, số liền sau. Vậy tia số là gì? Xác định số liền trước, số liền sau như thế nào? Ba mẹ và con hãy cùng Apanda tìm hiểu và giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Tia số, số liền trước, số liền sau là gì?
Trong bài học này, ba mẹ hãy giúp con nắm vững các kiến thức sau:
- Nhận biết về tia số và viết được số thích hợp trên tia số
- Nhận biết số liền trước và số liền sau của một số
- Biết cách sử dụng tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, chỉ ra được số liền trước, số liền sau của một số.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 11, 12 - Tia số, số liền trước, số liền sau
Bài 1 trang 11
Phương pháp giải:
- Điền các số trên tia số theo thứ tự tăng dần.
Lời giải:
Bài 2 trang 11
Phương pháp giải:
Mỗi quả bóng ghi một số hoặc một phép tính. Ta tính nhẩm để tìm số ở các quả bóng rồi nối quả bóng với số trên tia số.
Lời giải:
Ta có: 10 + 1 = 11; 10 + 2 = 12 ;
10 + 7 = 17; 10 + 5 = 15.
Vậy ta nối quả bóng với số trên tia số như sau:
Bài 3 trang 11
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
Bài 1 luyện tập trang 11
Phương pháp giải:
Trên tia số ta có:
- Những số bé hơn 5 nằm bên trái vạch chỉ số 5.
- Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 nằm giữa vạch chỉ số 3 và vạch chỉ số 6.
Lời giải:
a) Những số bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4.
b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 là: 4 và 5.
Bài 2 luyện tập trang 11
Phương pháp giải:
Bước 1: lập tất cả các số có hai chữ số từ các chữ số 4, 5, 0 (lưu ý chữ số 0 không làm số chỉ chục của số có hai chữ số)
Bước 2: đếm số các số lập được và chọn đáp án
Lời giải:
Chọn chữ số 4 làm số chỉ số chục thì lập được 2 số là: 40 và 45.
Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì lập được 2 số là: 50 và 54.
Vậy từ ba thẻ số đã cho thì lập được 4 số có hai chữ số là: 40, 45, 50, 54.
Chọn đáp án C.
Bài 3 luyện tập trang 12
Lời giải:
a) Toa liền sau toa 50 là toa 51.
Toa liền trước toa 51 là toa 50.
b) Toa liền trước toa 49 là toa
Toa liền sau toa 52 là toa 53.
c) Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa 50.
Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52.
Bài 4 luyện tập trang 12
Phương pháp giải:
Thêm 1 đơn vị vào số đã cho ta được số liền sau.
Bớt 1 đơn vị của của số đã cho ta được số liền trước.
Lời giải:
Bài 5 luyện tập trang 12
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định làn chạy số 1 và số 4.
Vì các làn chạy đánh số lần lượt từ bé đến lớn nên ta xác định được làn chạy số 2 và số 3.
Từ đó tìm được Thỏ trắng ở làn chạy nào.
Lời giải:
Các làn chạy được đánh số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 2, 3, 4.
Vì các làn số 1 và làn số 4 đã biết nên ta suy ra các làn số 2 và làn số 3.
Quan sát tranh ta thấy Thỏ Trắng ở làn chạy số 3.
3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 10, 11 - Tia số, số liền trước, số liền sau
Bài 1 trang 10
Phương pháp giải:
- Xếp các thẻ vào vị trí sao cho các số trên tia số sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Dựa vào tia số để xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lời giải:
a) Ta xếp các thẻ trên tia số như sau:
b) Số liền trước của số 5 là số 4.
Số liền sau của số 9 là số 10.
Bài 2 trang 10
Phương pháp giải:
- Điền các số còn thiếu sao cho các số trên tia số sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Dựa vào tia số để xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lời giải:
a)
b) Số liền trước của số 16 là số 15.
Số liền sau của số 85 là số 86.
Bài 3 trang 11
Phương pháp giải:
Thêm 1 đơn vị vào số đã cho ta được số liền sau.
Bớt 1 đơn vị của số đã cho ta được số liền trước.
Lời giải:
Bài 4 trang 11
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của mỗi số trên tia số, sau đó áp dụng tính chất “trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước” để so sánh các số đã cho.
Lời giải:
+) Số 88 đứng trước số 91 nên ta có 88 < 91.
+) Số 92 đứng sau số 90 nên ta có 92 > 90.
+) Số 98 đứng sau số 89 nên ta có 98 > 89.
+) Số 95 đứng trước số 100 nên ta có 95 < 100.
Vậy ta có điền dấu như sau:
Bài 5 trang 11
Phương pháp giải:
Bước 1: so sánh các số đã cho
Bước 2: sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải:
So sánh các số đã cho ta có: 23 < 30 < 47 < 69.
a) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
23; 30; 47; 69
b) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
69; 47; 30 ; 23.
4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 29, 30 - Tia số, số liền trước, số liền sau
Bài 1 trang 29
Phương pháp giải:
Điền các số còn thiếu sao cho các số trên tia số sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Dựa vào tia số để xác định số liền trước, số liền sau của một số.
Lời giải:
c) Số liền sau của 0 là 1. Số liền trước của 7 là 6.
Số liền trước của 1 là 0. Số liền sau của 97 là 98.
Bài 2 trang 29
Phương pháp giải:
Trên tia số, số bên trái bé hơn các số ở bên phải nó.
Lời giải:
37 < 40 46 > 39 38 < 41 40 < 45 39 > 36 44 > 42Bài 3 trang 29
Lời giải:
Giả sử bạn Lâm viết số 24.
Bạn Ngọc viết số liền sau của số 24 là số 25.
So sánh hai số ta có: 24 < 25.
Bài 1 luyện tập trang 30
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
a) Số liền sau của 9 là 8. b) Số liền trước của 10 là 9. Số liền trước của 25 là 24. Số liền trước của 69 là 68. Số liền sau của 81 là 82. Số liền sau của 47 là 48.Bài 2 luyện tập trang 30
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Lời giải:
a) 31 là số liền sau của 30. b) 30 là số liền trước của 31. c) 58 là số liền trước của 59. d) 100 là số liền sau của 99Bài 3 luyện tập trang 30
Phương pháp giải:
Bước 1: dựa vào số liền trước và số liền sau để tìm số nhà của Châu Chấu, Bướm và Bọ Rùa.
Bước 2: xác định số nhà của mỗi bạn Châu Chấu, Bướm và Bọ Rùa trên tia số từ đó biết nhà của bạn đó màu gì.
Lời giải:
Số liền trước của 73 là 72. Trên tia số, 72 đang nối với nhà màu xanh da trời nên nhà của Châu Chấu là nhà màu xanh da trời.
Số liền sau của 69 là 70. Trên tia số 70 đang nối với nhà màu xanh lá cây nên nhà của Bướm là nhà màu xanh lá cây.
Số lớn hơn 75 nhưng bé hơn 77 là 76. Trên tia số 76 nối với nhà màu đỏ nên nhà của Bọ Rùa là nhà màu đỏ.
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về tia số, số liền trước, số liền sau - Toán lớp 2. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!