Bạn đang tìm hiểu về cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net nhưng chưa biết nên tìm hiểu như thế nào? Vậy thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của TopCV. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thuật ngữ cần biết và hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế TNCN cho cả cá nhân cư trú và không cư trú. Đọc ngay để có thể quản lý tài chính của mình một cách hiệu quả hơn!
Mối quan hệ của lương Gross và lương Net
Lương Gross và lương Net có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Lương Gross được sử dụng để xác định tổng số tiền mà người lao động sẽ nhận được trước khi trừ các khoản thuế và khấu trừ khác. Từ lương Gross, bạn có thể tính toán và xác định lương Net bằng cách trừ đi các khoản thuế và khấu trừ khác.
>>> Sử dụng ngay công cụ tính lương Gross Net của TopCV, bạn sẽ dễ dàng quy đổi lương Net sang Gross online chỉ trong một nốt nhạc, từ đó chủ động đưa ra đề xuất nên nhận mức lương Gross hay lương Net khi deal lương với nhà tuyển dụng. Truy cập để trải nghiệm ngay!
Tính lương GROSS - NET
Cách quy đổi lương Gross sang Net nhanh chóng
Vậy, cách tính lương Gross sang Net và ngược lại như thế nào? Để thực hiện quy đổi 2 mức lương này, bạn cần tính được lương Gross và xác định các khoản khấu trừ khác. Cụ thể như sau:
Cách tính lương Gross và ví dụ
Thông thường, lương Gross sẽ được tính theo công thức sau:
Lương Gross = Lương cơ bản + các khoản chi phí khác + thưởng
Ví dụ
Giả sử một nhân viên A được hứa mức lương cơ bản là 10.000.000 VNĐ mỗi tháng. Ngoài ra, A còn nhận được một khoản phụ cấp hàng tháng là 2.000.000 VNĐ và một khoản thưởng mỗi năm là 20.000.000 VNĐ. Tổng số tiền mà A nhận vào tài khoản mỗi tháng chính là lương Gross của A:
Lương Gross = Lương cơ bản + Khoản phụ cấp + Khoản thưởng
= 10.000.000 VNĐ + 2.000.000 VNĐ + (20.000.000 VNĐ / 12)
= 10.000.000 VNĐ + 2.000.000 VNĐ + 1.666.666,67 VNĐ
= 13.666.666,67 VNĐ
Vậy lương Gross của nhân viên này là 13.666.666,67 VNĐ mỗi tháng.
Cách tính lương Gross sang Net và ví dụ
Công thức tính lương Net sẽ dựa trên các quy định về thuế thu nhập cá nhân và các khoản khấu trừ khác áp dụng trong quốc gia hoặc khu vực đó. Tại Việt Nam, công thức tính lương Net thường được áp dụng như sau:
Lương Net = Lương Gross - (Tổng số tiền thuế và các khoản khấu trừ)
Trong đó:
- Xác định mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Trong mỗi quốc gia, có các mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau áp dụng cho các khoảng thu nhập khác nhau. Bạn cần tìm hiểu và biết mức thuế TNCN áp dụng cho thu nhập của bạn.
- Xác định các khoản khấu trừ: Các khoản khấu trừ bao gồm các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN và các khoản khác theo quy định của pháp luật. Hãy xem xét và tính toán tổng số tiền khấu trừ mà bạn cần trừ đi từ lương Gross.
- Tính toán lương Net: Trừ tổng số tiền thuế và các khoản khấu trừ từ lương Gross để tính toán lương Net theo công thức trên.
Ví dụ
Giả sử mức thuế thu nhập cá nhân của nhân viên A nói trên là 10% và không có bất kỳ khoản khấu trừ nào khác. Lúc này, lương Net của nhân viên A được tính như sau:
Lương Net = Lương Gross - (Lương Gross x Thuế thu nhập cá nhân)
= 13.666.666,67 VNĐ - (13.666.666,67 VNĐ x 10%)
= 13.666.666,67 VNĐ - 1.366.666,67 VNĐ
= 12.300.000 VNĐ
Vậy lương Net của nhân viên này là 12.300.000 VNĐ mỗi tháng sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý: Các ví dụ trên chỉ là giả định và được sử dụng để minh họa cách tính lương Gross và lương Net. Trong thực tế, các mức lương, thuế và khấu trừ có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của pháp luật và điều kiện làm việc cụ thể.
Các thuật ngữ cần biết khi tính thuế TNCN theo lương Gross và Net?
Trước khi đến với Cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net, bạn cần nằm những thuật ngữ liên quan. Bao gồm như sau:
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế mà cá nhân phải trả dựa trên tổng thu nhập thu được từ các nguồn khác nhau trong một năm tài chính. Đây là một hình thức thuế quan trọng trong hệ thống thuế của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam.
Thuế TNCN được tính dựa trên thu nhập của cá nhân sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí được cho phép và các khoản giảm trừ thuế. Thuế này được sử dụng để đóng góp vào ngân sách quốc gia và hỗ trợ các hoạt động công cộng, chẳng hạn như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, và các dịch vụ khác.
Các nguồn thu nhập cá nhân chủ yếu bao gồm lương và công việc, tiền lãi từ ngân hàng hoặc khoản đầu tư, thu nhập từ kinh doanh cá nhân, thu nhập từ bất động sản, tiền lương hưu, và các khoản thu nhập khác. Mỗi quốc gia có hệ thống thuế TNCN riêng, đặt ra các mức thuế khác nhau tùy theo mức độ thu nhập và các quy định pháp luật nội địa.

Việc tính toán thuế TNCN có thể phức tạp và yêu cầu sự hiểu biết về các quy định và quy tắc thuế thu nhập cá nhân của quốc gia tương ứng. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định, nhiều quốc gia đã thiết lập các hướng dẫn chi tiết và công cụ tính toán để hỗ trợ người dân trong việc tính toán và nộp thuế thu nhập cá nhân.
>>> Bạn có thể sử dụng công cụ tính thuế thu nhập cá nhân của TopCV để biết mức thuế phải đóng hàng tháng của mình là bao nhiêu, từ đó chủ động tính toán mức lương Gross và Net thực nhận:
Tính Thuế thu nhập cá nhân
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết cập nhật mới 2023
Lương GROSS và lương Net
Lương GROSS và lương Net là 2 hình thức lương phổ biến và sẽ ảnh hưởng đến quá trình bạn tính thuế thu nhập cá nhân. Trong đó:
- Lương GROSS: Là tổng thu nhập của người lao động hay còn gọi là lương trước thuế.
- Lương Net: Là tiền lương/thu nhập mà người lao động thực nhận theo từng tháng sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí, thuế khác. Hay đây còn được gọi là lương sau thuế.

Công dân cư trú/công dân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ khác nhau giữa công dân cư trú và công dân không cư trú. Cụ thể như sau:
Công dân cư trú là cá nhân đang có nơi ở hoặc nhà thuê thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Hợp đồng thuê nhà của công dân cư trú phải từ 183 ngày trở lên/năm tính thuế tại Việt Nam. Hoặc từ 183 ngày trở lên/năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục đối với cá nhân có nơi ở thường xuyên kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó, ngày đến và ngày đi được tính gộp là 01 ngày.
Công dân không cư trú là những người không đáp ứng các điều kiện được quy định ở trên về công dân cư trú. Trường hợp này thường sẽ là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.

Cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net
Cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net sẽ còn tùy thuộc vào trường hợp bạn là cá nhân cư trú hay không cư trú, thời hạn hợp đồng. Cụ thể như sau:
Căn cứ pháp luật để tính thuế TNCN
Những thông tin sau đây được dựa trên các văn bản pháp luật như sau:
- Luật thuế Thu Nhập Cá Nhân 04/2007/QH12, được ban hành ngày 21/11/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung của luật thuế TNCN năm 2012 - 26/2012/QH13, được ban hành ngày 22/11/2012.
- Công văn 1578/TCT-TNCN - Hướng dẫn quy đổi thu nhập sau thuế (lương Net) sang thu nhập trước thuế (lương GROSS), ban hành ngày 28/04/2009.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC, ban hành ngày 15/06/2013.
- Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 02/06/2020.
Thuế TNCN cho cá nhân cư trú
Đối với cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net cho cá nhân cư trú được chia ra 2 trường hợp như sau:
Trường hợp ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng
Đối với trường hợp cá nhân cư trú, ký kết các hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công, thuế TNCN sẽ được tính theo công thức sau:
Đầu tiên, bạn cần tính những chỉ số sau:
- (1) Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
- (2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ.
- (3) Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - tổng các khoản giảm trừ gia cảnh.

Để tính các công thức trên, bạn có thể thực hiện các bước sau để tính thuế thu nhập cá nhân.
Bước 1 - Xác định tổng tiền lương (thu nhập) mà bạn nhận được.
Bước 2 - Tính các khoản được miễn giảm thuế. Bao gồm:
- Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn với tiền lương làm việc trong ngày theo giờ hành chính.
- Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam, làm việc cho các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế/hãng tàu nước ngoài.
Bước 3 - Tính thu nhập chịu thuế, áp dụng theo công thức số (3).
Bước 4 - Xác định các khoản mà bạn được giảm trừ, bao gồm:
- Giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế: 132 triệu đồng/năm, tương đương 11 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh với người phụ thuộc, mỗi người phụ thuộc được khấu trừ 4.4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ các khoản đã đóng như đóng góp từ thiện, đóng bảo hiểm, khuyến học, nhân đạo, quỹ hưu trí tự nguyện.
>>> Xem thêm: “Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2023”
Bước 5 - Tính thu nhập bạn phải chịu thuế theo công thức (2)
Để tính thuế suất, người tính thuế TNCN cần áp dụng theo bảng biểu mẫu thuế sau đây (quy định tại Luật Thuế TNCN 2017, Điều 22). Cụ thể như sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Bảng các bậc tính thuế TNCN theo luật quy định (nguồn: ebh.vn)
Bạn cần căn cứ phần thu nhập tính thuế theo tháng/năm để xác định mức thuế suất mà bạn đã đóng. Áp dụng công thức (1) ở trên để tính thu nhập tính thuế, thuế suất và xác định được số thuế TNCN phải nộp.
Bước 6 - Tính số thuế TNCN mà bạn phải nộp
Khi biết được 2 thành phần là thuế suất, thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể sử dụng 1 trong 2 phương thức sau để tính thuế TNCN phải nộp như sau:
- Phương pháp 1: Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau khi tính xong thì cộng lại theo bảng thuế lũy tiến.
- Phương pháp 2: Phương pháp rút gọn tính thu nhập chịu thuế, áp dụng bảng dưới đây để tính được số thuế mà bạn phải nộp là bao nhiêu.
Bậc thuế
Thu nhập tính thuế /tháng
Thuế suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1
Cách 2
1
Đến 05 triệu đồng
5%
0 triệu đồng + 5% thu nhập tính thuế (TNTT)
5% TNTT
2
Trên 05 triệu đồng - 10 triệu đồng
10%
0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 05 triệu đồng
10% TNTT - 0,25 triệu đồng
3
Trên 10 triệu đồng - 18 triệu đồng
15%
0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng
15% TNTT - 0,75 triệu đồng
4
Trên 18 triệu đồng - 32 triệu đồng
20%
1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng
20% TNTT - 1,65 triệu đồng
5
Trên 32 triệu đồng - 52 triệu đồng
25%
4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng
25% TNTT - 3,25 triệu đồng
6
Trên 52 triệu đồng - 80 triệu đồng
30%
9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng
30 % TNTT - 5,85 triệu đồng
7
Trên 80 triệu đồng
35%
18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng
35% TNTT - 9,85 triệu đồng
Phương pháp tối giản để tính số thuế TNCN phải nộp (nguồn: ebh.vn)
Trường hợp không ký kết HĐLĐ hoặc ký kết HĐLĐ dưới 3 tháng
Đối với trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, vấn đề nộp thuế TNCN được quy định chi tiết:
- Với nhóm cá nhân này nếu có mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập.
- Phần thuế này sẽ được khấu trừ luôn trước khi người lao động được trả tiền.
- Cách tính này sẽ trừ trường hợp làm cam kết theo mẫu 08/CK-TNCN được nhà nước quy định và mẫu cam kết này đủ điều kiện nói trên.
Công thức tính mức thuế TNCN phải nội với trường hợp này như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả * 10%
Đối với cá nhân không cư trú
Đối với cá nhân không cư trú, những vấn đề liên quan đến thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
- Không được tính các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật.
- Với bất kỳ khoản thu nhập chịu thuế nào >0, các cá nhân không lưu trú sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức 20%/thu nhập chịu thuế.
- Những khoản được giảm trì gồm quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp khuyến học, nhân đạo, làm từ thiện,...
Theo đó, đối với những cá nhân không cư trú, công thích để tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
Thuế TNCN phải nộp = 20% * thu nhập chịu thuế

Cách đổi Thuế TNCN từ lương Net sang GROSS
Pháp luật quy định về cách tính thuế TNCN quy đổi từ lương Net sang GROSS như sau:
- Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng nhận lương sau thuế (là khoản lương Net) không gồm thuế TNCN thì quy đổi thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế và thực hiện theo hướng dẫn của Công Văn 1578/TCT-TNCN ngày 28/4/2009 của Tổng Cục Thuế.
- Trường hợp cá nhân nhận lương Net được các tổ chức, cá nhân khác, người sử dụng lao động chi trả thay những khoản như BHTN, tiền nhà, BH bắt buộc,... thì quy đổi thu trước thuế được thực hiện theo cách chỉ quy đổi ra lương Net (đã giảm trừ gia cảnh) sang thu nhập chịu thuế. Cụ thể được hướng dẫn chi tiết tại công văn 1578/TCT-TNCN ngày 28/4/2009.
- Trường hợp cá nhân có 2 nguồn thu nhập trở lên, trong đó vừa có một nguồn lương Net và 1 nguồn lương GROSS (lương trước thuế), thì phải quy đổi nguồn lương Net thành lương GROSS để tính thuế TNCN.

Nhắc đến lương, vấn đề khiến không ít doanh nghiệp đau đầu là khâu chấm công tính lương cho nhân viên. Khâu này thường xuyên xảy ra nhầm lẫn nếu doanh nghiệp sử dụng các phương pháp chấm công tính lương truyền thống, hơn nữa còn rất tốn thời gian tổng hợp ngày công nhân viên.
HappyTime - Phần mềm Quản lý nhân sự, Chấm công, Tính lương miễn phí cho doanh nghiệp dưới 50 nhân viên là gợp ý TopCV dành cho bạn. Với nền tảng này, doanh nghiệp và những người làm quản trị nhân sự sẽ sở hữu trong tay một công cụ đắc lực để có thể tinh gọn quá trình chấm công, số hóa việc tính lương với mức độ chính xác cao nhất. HappTime hiện đang MIỄN PHÍ sử dụng nền tảng cho các doanh nghiệp dưới 50 nhân sự, hãy đăng ký ngay để được TƯ VẤN & TRẢI NGHIỆM.

Trên đây là bài viết trình bày chi tiết cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net, bao gồm các thuật ngữ cần biết khi tính thuế TNCN, công dân cư trú và công dân không cư trú, các công thức tính toán và bảng các bậc tính thuế TNCN theo luật quy định.
Nếu bạn đang muốn tìm kiếm công cụ tính lương thuế TNCN miễn phí và dễ sử dụng cho người lao động, hãy truy cập ngay vào TopCV.vn. Công cụ của nền tảng này sẽ cung cấp cho bạn cách tính thuế TNCN theo lương GROSS và lương Net chính xác và nhanh chóng hơn.