Thì tương lai là phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết sau, OEA Vietnam sẽ giúp bạn nắm được dấu hiện nhận biết, công thức và cách dùng chi tiết nhất của các thì tương lai trong tiếng Anh. Cùng theo dõi ngay sau đây!
1. Dấu hiệu nhận biết, công thức và cách dùng các thì tương lai
Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh, có 4 thì tương lai mà người học cần ghi nhớ là: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của từng thì tương lai.
1.1. Thì tương lai đơn tiếng Anh - Future Simple Tense
Định nghĩa
Thì tương lai đơn (Future Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, được dùng để diễn tả dự đoán, quyết định hoặc hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Đây là thì đơn giản nhất trong các thì tương lai và thường được hình thành bằng cách sử dụng “will” hoặc “shall” đi kèm với động từ nguyên mẫu.
Cấu trúc thì tương lai đơn
Loại câuVới động từ thườngKhẳng định S + will/shall + V-inf Phủ định S + will/shall + not + V-inf Nghi vấn Will/Shall + S + V-inf ? WH-question WH-question + shall/will+S + V-inf + O ?Cách sử dụng thì tương lai đơn tiếng Anh
Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một sự việc, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai She will be 21 on this March.(Cô ấy sẽ tròn 21 tuổi vào Tháng 3 này.)
Khi diễn tả một sự việc hoặc hành động mà người nói nghĩ rằng có khả năng xảy ra trong tương lai In the future, cars will fly and go underwater.(Trong tương lai, ô tô sẽ bay và lặn dưới nước.)
Khi quyết định sẽ làm gì ở thời điểm nói (chưa có kế hoạch trước) What would you like to eat? - I will have a little slice of cake.(Bạn muốn ăn gì? - Tôi sẽ ăn một miếng bánh nhỏ.)
Khi đưa ra một lời đề nghị, thỉnh cầu hoặc lời cảnh báo Be quiet, or I will send you out.(Trật tư, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
- in + “thời gian: trong … nữa
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ month/ year: Tuần/ tháng tới/ năm sau
Có các động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
- Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Perhaps: có lẽ là…
- Probably: có khả năng là…
- Promise: hứa rằng…
1.2. Thì tương lai tiếp diễn tiếng Anh - Future Continuous
Định nghĩa
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continous) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc để nói về một kế hoạch đã được dự định trước.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Loại câuCông thứcKhẳng định S + shall/will + be + V-ing + O Phủ định S + shall/will + not + be + V-ing + O Nghi vấn Shall/Will + S + be + V-ing + O? WH-question WH-question + Shall/Will + S + be + V-ing + O?Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định, vào khoảng thời gian cụ thể trong tương lai At this time next year, Jane will be working in the hospital.(Vào thời điểm này năm sau, Jane sẽ làm việc ở bệnh viện.)
Khi diễn tả một dự định sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch) I will be helping my father’s shop at 8 pm tomorrow.(Tôi sẽ giúp việc cửa hàng của bố tôi vào lúc 8 giờ tối ngày mai.)
Khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra liên tục trong suốt một thời gian ở tương lai I will be attending a conference at school from April 9-13.(Tôi sẽ tham dự một hội nghị ở trường từ ngày 9 đến ngày 13 tháng 4.)
Khi diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra ở tương lai thì một hành động khác xen vào. Trong đó, hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn, hành động sẽ đang xảy ra dùng thì tương lai tiếp diễn When Anna comes tomorrow, I will be taking care of her son.(Khi Anna đến vào ngày mai, tôi sẽ chăm sóc con trai chị ấy.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn thường có các cụm từ để nhận biết như:
- In the future: trong tương lai
- Tomorrow: ngày mai
- Next week/ month/ year: Tuần/ Tháng/ Năm tới
- At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment: tại thời điểm/ khoảnh khắc/ lúc đó
- At + “thời gian xác định ở tương lai”
- Các từ mang phỏng đoán như: guest (đoán), expect (mong rằng)
1.3. Thì tương lai hoàn thành tiếng Anh - Future Perfect
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì tiếng Anh dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Loại câuCông thứcKhẳng định S + will + have + VpII Phủ định S + will not + have + VpII Nghi vấn Will + S + have + VpII +…? WH-question WH-word + will + S + have + VpII +…?Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai Don’t worry, I will have paid the loan by June.(Đừng lo, tôi sẽ trả khoản vay vào trước tháng 6.)
Khi diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (không có thời gian cụ thể) You will have your own family well when you are my age.(Bạn sẽ có gia đình riêng của mình tốt khi bạn bằng tuổi tôi.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện những từ chỉ thời gian đi kèm, thường là: by + mốc thời gian
- By the end of: trước đoạn cuối của…
- By tomorrow: trước ngày mai…
- By then: cho đến thời điểm đó…
- By the time: trước thời gian…
1.4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect progressive
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect progressive) là thì được dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp tục diễn ra và hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó thường được sử dụng khi muốn nhắc đến sự tiếp tục của một hành động từ quá khứ đến một điểm thời gian trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câuCông thứcKhẳng định S + shall/will + have been + V-ing + O Phủ định S + shall/will + not + have + been + V-ing Nghi vấn Shall/Will + S + have been + V-ing + O ? Wh-question WH-question + Shall/Will + S + have been + V-ing + O ?Cách sử dụng
Trường hợp sử dụngVí dụ minh họa Khi diễn tả một hành động đã, đang và sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai By May 15th, we have been working for this company for 20 years.(Đến ngày 15 tháng 5 tới, chúng tôi đã làm việc cho công ty này được 20 năm.)
Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai When I graduate, I will have been studying at Harvard for four years.(Khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ học ở Harvard được bốn năm.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường xuất hiện những từ chỉ thời gian, thường là
- By + mốc thời gian tương lai: by tonight (trước tối nay); by August (cho đến tháng 8);…
- For + khoảng thời gian tương lai: for 5 years (được 5 năm)
2. Bài tập vận dụng các thì tương lai trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đúng thì tương lai cho mỗi câu sau:
1. By the end of next month, she ___________ her English course.
a) will have finished
b) will be finishing
c) will finish
2. By this time tomorrow, they ___________ for over 10 hours.
a) will have worked
b) will be working
c) will work
3. By the time you arrive, I _________ dinner.
a) will cook
b) will be cooking
c) will have cooked
4. I ___________ at the new job for a year next month.
a) will work
b) will be working
c) will have worked
5. By the end of the week, they ___________ their vacation.
a) will have planned
b) will be planning
c) will plan
6. She _________ English for five years by the time she graduates.
a) will be studying
b) will have studied
c) will study
7. By the time he arrives, we ___________ dinner.
a) will have cooked
b) will cook
c) will be cooking
8. When I finish this course, I ___________ at it for six months.
a) will have been looking
b) will be looking
c) will have looked
9. This time next year, I ___________ on my own business.
a) will start
b) will be starting
c) will have started
10. By the time you return, I ___________ all the work.
a) will finish
b) will have finished
c) will be finishing
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- By the end of this month, she (complete) _______ her English course.
- By this time tomorrow, they (work) _______ for over 10 hours.
- Next year, I (learn) _______ French for five years.
- By the time they arrive, we (wait) _______ for three hours.
- By the end of the day, he (finish) _______ all his homework.
- When we get home, the kids (go) _______ to bed.
- Next month, they (travel) _______ around Europe for two weeks.
- By the time she turns 30, she (achieve) _______ all her career goals.
- When you return, I (complete) _______ all the paperwork.
- In five years, we (live) _______ in this city for a decade.
Đáp án
Bài tập 1 1. will have finished 6. will have studied 2. will have worked 7. will be cooking 3. will have cooked 8. will have been looking 4. will have worked 9. will have started 5. will have planned 10. will have finished Bài tập 2 1. will have completed 6. will be going 2. will have worked 7. will have been traveling 3. will have learned 8. will have achieved 4. will have been waiting 9. will have completed 5. will have finished 10. will have been livingKết
Trên đây là kiến thức cần nhớ của các thì tương lai cơ bản trong tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh và đạt được các mục tiêu học tập đã đề ra.
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
- Facebook: https://www.facebook.com/OEA.ENGLISH
- Youtube: https://www.youtube.com/@OEAVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/oeavietnam/