Thì tương lai là phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết sau, OEA Vietnam sẽ giúp bạn nắm được dấu hiện nhận biết, công thức và cách dùng chi tiết nhất của các thì tương lai trong tiếng Anh. Cùng theo dõi ngay sau đây!
Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh, có 4 thì tương lai mà người học cần ghi nhớ là: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của từng thì tương lai.
Thì tương lai đơn (Future Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, được dùng để diễn tả dự đoán, quyết định hoặc hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Đây là thì đơn giản nhất trong các thì tương lai và thường được hình thành bằng cách sử dụng “will” hoặc “shall” đi kèm với động từ nguyên mẫu.
(Cô ấy sẽ tròn 21 tuổi vào Tháng 3 này.)
Khi diễn tả một sự việc hoặc hành động mà người nói nghĩ rằng có khả năng xảy ra trong tương lai In the future, cars will fly and go underwater.(Trong tương lai, ô tô sẽ bay và lặn dưới nước.)
Khi quyết định sẽ làm gì ở thời điểm nói (chưa có kế hoạch trước) What would you like to eat? - I will have a little slice of cake.(Bạn muốn ăn gì? - Tôi sẽ ăn một miếng bánh nhỏ.)
Khi đưa ra một lời đề nghị, thỉnh cầu hoặc lời cảnh báo Be quiet, or I will send you out.(Trật tư, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
Có các động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continous) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc để nói về một kế hoạch đã được dự định trước.
(Vào thời điểm này năm sau, Jane sẽ làm việc ở bệnh viện.)
Khi diễn tả một dự định sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch) I will be helping my father’s shop at 8 pm tomorrow.(Tôi sẽ giúp việc cửa hàng của bố tôi vào lúc 8 giờ tối ngày mai.)
Khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra liên tục trong suốt một thời gian ở tương lai I will be attending a conference at school from April 9-13.(Tôi sẽ tham dự một hội nghị ở trường từ ngày 9 đến ngày 13 tháng 4.)
Khi diễn tả một sự việc hay hành động đang xảy ra ở tương lai thì một hành động khác xen vào. Trong đó, hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn, hành động sẽ đang xảy ra dùng thì tương lai tiếp diễn When Anna comes tomorrow, I will be taking care of her son.(Khi Anna đến vào ngày mai, tôi sẽ chăm sóc con trai chị ấy.)
Trong câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn thường có các cụm từ để nhận biết như:
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì tiếng Anh dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
(Đừng lo, tôi sẽ trả khoản vay vào trước tháng 6.)
Khi diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (không có thời gian cụ thể) You will have your own family well when you are my age.(Bạn sẽ có gia đình riêng của mình tốt khi bạn bằng tuổi tôi.)
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện những từ chỉ thời gian đi kèm, thường là: by + mốc thời gian
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect progressive) là thì được dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp tục diễn ra và hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nó thường được sử dụng khi muốn nhắc đến sự tiếp tục của một hành động từ quá khứ đến một điểm thời gian trong tương lai.
(Đến ngày 15 tháng 5 tới, chúng tôi đã làm việc cho công ty này được 20 năm.)
Khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai When I graduate, I will have been studying at Harvard for four years.(Khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ học ở Harvard được bốn năm.)
Trong câu thường xuất hiện những từ chỉ thời gian, thường là
Bài tập 1: Chọn đúng thì tương lai cho mỗi câu sau:
1. By the end of next month, she ___________ her English course.
a) will have finished
b) will be finishing
c) will finish
2. By this time tomorrow, they ___________ for over 10 hours.
a) will have worked
b) will be working
c) will work
3. By the time you arrive, I _________ dinner.
a) will cook
b) will be cooking
c) will have cooked
4. I ___________ at the new job for a year next month.
a) will work
b) will be working
c) will have worked
5. By the end of the week, they ___________ their vacation.
a) will have planned
b) will be planning
c) will plan
6. She _________ English for five years by the time she graduates.
a) will be studying
b) will have studied
c) will study
7. By the time he arrives, we ___________ dinner.
a) will have cooked
b) will cook
c) will be cooking
8. When I finish this course, I ___________ at it for six months.
a) will have been looking
b) will be looking
c) will have looked
9. This time next year, I ___________ on my own business.
a) will start
b) will be starting
c) will have started
10. By the time you return, I ___________ all the work.
a) will finish
b) will have finished
c) will be finishing
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Trên đây là kiến thức cần nhớ của các thì tương lai cơ bản trong tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh và đạt được các mục tiêu học tập đã đề ra.
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cac-thi-tuong-lai-tieng-anh-dau-hieu-nhan-biet-cong-thuc-va-cach-dung-chi-tiet-a24013.html