Trang thông tin tổng hợp
  • Mới nhất Xem nhiều
    Trang thông tin tổng hợp
    • Giáo Dục
    • Sức Khỏe
    • Ẩm Thực
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Xe Đẹp
    Giáo Dục Sức Khỏe Ẩm Thực Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Xe Đẹp
    • Hướng Dẫn Đăng Nhập 98win: Cách Thức Đăng Nhập và Những Lý Do Bạn Nên Chọn 98win
    • Đội tuyển Việt Nam nhận thưởng bao nhiêu tiền sau chức vô địch AFF Cup 2024?
    • Giá vàng hôm nay 7/1/2025: Quay đầu giảm
    • Tập Đoàn Bảo Việt & các Thông Tin Cần Biết
    • ACB mất hơn 1.000 tỷ đồng vốn hóa sau khi bị tung tin lãnh đạo đánh bài
    • Tỷ giá USD hôm nay (7-1): Đồng USD lao dốc, EUR bùng nổ
    Chủ nhật, ngày 22 tháng 6, 2025, 23:18:46
    1. Trang chủ
    2. Giáo Dục

    Cách chia động từ fall: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

    avatar
    Thái Văn Anh
    10:30 24/11/2024
    Theo dõi trên

    Key takeaways

    Định nghĩa động từ fall:

    • Sự rơi, sự ngã (fall down, fall from, fall in,…)

    • Giảm về kích thước, số lượng hoặc sức mạnh (fall below, fall by, fall to,…)

    • Sự hạ xuống đất hoặc rớt từ vị trí cao đến vị trí thấp hơn (fall into, fall on,…)

    • Được chia thành, thuộc về (fall into, fall outside)

    • Thất bại, thất thủ, mất địa vị, bị hạ bệ

    Một số phrasal verbs với động từ fall: fall apart, fall back on something, fall behind (something), fall for someone/something,…

    Một số idiom với động từ fall: fall by the wayside, fall flat, fall into place,…

    Cách chia động từ fall theo thì:

    • Hiện tại: fall

    • Quá khứ đơn: fell

    • Quá khứ phân từ: fallen

    Fall nghĩa là gì?

    Phát âm: US Audio icon /fɑːl/, UK Audio icon /fɔːl/[1]

    Định nghĩa

    • Sự rơi, sự ngã (fall down, fall from, fall in,…)

      • Ex: She slipped on the icy sidewalk and fell hard. (Cô ấy trượt trên vỉa hè đang đóng băng và ngã mạnh.)

    • Giảm về kích thước, số lượng hoặc sức mạnh (fall below, fall by, fall to,…)

      • Ex: The price of oil fell sharply last month.

        (Giá dầu đã giảm mạnh vào tháng trước.)

    • Sự hạ xuống đất hoặc rớt từ vị trí cao đến vị trí thấp hơn (fall into, fall on,…)

      • Ex: The leaves begin to fall as autumn approaches. (Những chiếc lá bắt đầu rơi khi mùa thu đến gần.)

    • Khi rèm sân khấu hạ xuống, nó hạ vì vở kịch hoặc buổi biểu diễn đã kết thúc.

      • Ex: The audience clapped when the curtain fell at the end of the performance.

        (Khán giả vỗ tay khi rèm sân khấu hạ xuống ở cuối buổi biểu diễn.)

    • Được chia thành, thuộc về (fall into, fall outside)

      • Ex: This issue falls outside the scope of our current discussion.

        (Vấn đề này nằm ngoài phạm vi của cuộc thảo luận hiện tại của chúng ta.)

    • Thay đổi sang một trạng thái cụ thể từ một trạng thái khác (fall ill, fall open, fall silent,..)

      • Ex: The door fell open after I gave it a slight push.

        (Cánh cửa mở ra sau khi tôi đẩy nhẹ.)

    • Bị đánh bại hoặc thất bại (mất quyền lực).

      • Ex

        : The government fell from power after losing the election.

        (Chính phủ đã mất quyền lực sau khi thua cuộc bầu cử.)

    • Nếu một nơi thất thủ trong chiến tranh hoặc bầu cử, quân đội địch hoặc một đảng chính trị khác chiếm quyền kiểm soát nó.

      • Ex: The city fell to the invading forces after a long siege.

        (Thành phố đã thất thủ trước lực lượng xâm lược sau một cuộc bao vây kéo dài.)

    • Nếu lính ngã xuống khi chiến đấu, họ bị giết.

      • Ex:Many soldiers fell in the battle to defend their country.

        (Nhiều binh sĩ đã ngã xuống trong trận chiến để bảo vệ tổ quốc.)

    • Trong môn cricket, khi một cầu thủ bị đánh bại, lượt đánh của người chơi bóng kết thúc.

      • Ex: After the first wicket fell, the team struggled to score more runs.

        (Sau khi cầu thủ đầu tiên bị đánh bại, đội gặp khó khăn trong việc ghi thêm điểm.)

    • Xảy ra vào một thời điểm cụ thể hoặc ở một nơi cụ thể.

      • Ex: My birthday falls on a Sunday this year.

        (Sinh nhật của tôi rơi vào chủ nhật năm nay.)

    • Treo rũ xuống một cách lỏng lẻo.

      • Ex: Her long hair fell softly over her shoulders.

        (Mái tóc dài của cô ấy rũ nhẹ nhàng xuống vai.)

    Một số phrasal verbs với động từ fall

    • fall apart (vỡ vụn, sụp đổ, tan rã)

      • Ex: After years of neglect, the old house is starting to fall apart.

        (Sau nhiều năm bị bỏ bê, ngôi nhà cũ đang bắt đầu sụp đổ.)

    • fall back on something (dựa vào, nhờ cậy vào cái gì khi cần)

      • Ex: When the company went bankrupt, he had to fall back on his savings. (Khi công ty phá sản, anh ấy phải nhờ cậy vào tiền tiết kiệm của mình.)

    • fall behind (something) (tụt lại phía sau, chậm hơn so với kế hoạch)

      • Ex: She fell behind in her studies because of illness.

        (Cô ấy tụt lại phía sau trong việc học vì bị ốm.)

    • fall for someone (phải lòng ai đó)

      • Ex: He fell for her the moment they met.

        (Anh ấy đã phải lòng cô ấy ngay từ lúc họ gặp nhau.)

    • fall for something (tin vào cái gì đó một cách dễ dàng, thường là lừa dối)

      • Ex: I can't believe you fell for that scam!

        (Tôi không thể tin rằng bạn đã tin vào vụ lừa đó!)

    • fall into something (rơi vào, bắt đầu thuộc về một tình trạng hoặc nhóm nào đó)

      • Ex: He fell into a bad crowd during his teenage years.

        (Anh ấy đã rơi vào một nhóm bạn xấu trong những năm thiếu niên.)

    • fall off (giảm sút, rơi xuống)

      • Ex: Sales have fallen off dramatically since the start of the year.

        (Doanh số đã giảm sút đáng kể kể từ đầu năm.)

    Cách chia động từ fall: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

    Một số idiom với động từ fall

    • fall by the wayside (bị bỏ rơi, không còn được tiếp tục hoặc quan tâm)

      • Ex: Many promising startups fall by the wayside due to lack of funding. (Nhiều công ty khởi nghiệp triển vọng bị bỏ rơi vì thiếu tài trợ.)

    • fall flat (thất bại, không đạt được hiệu quả như mong đợi)

      • Ex: His joke fell flat, and no one laughed.

        (Câu nói đùa của anh ấy thất bại, không ai cười.)

    • fall into line (with someone/something) (tuân theo, nhất trí với ai đó hoặc điều gì đó)

      • Ex: The company’s policies fell into line with government regulations.

        (Các chính sách của công ty tuân theo quy định của chính phủ.)

    • fall into place (diễn ra theo cách suôn sẻ, mà không gặp vấn đề gì)

      • Ex: After months of hard work, everything finally fell into place and the project was completed on time.

        (Sau nhiều tháng làm việc chăm chỉ, mọi thứ cuối cùng đã diễn ra suôn sẻ và dự án đã hoàn thành đúng hạn.)

    • fall into the trap of doing something (đưa ra một quyết định tệ)

      • Ex: Don't fall into the trap of overspending during the holidays. (Đừng đưa ra quyết định sai lầm khi chi tiêu quá mức trong kỳ nghỉ lễ.)

    • fall into the wrong hands (rơi vào tay kẻ xấu)

      • Ex: We must ensure that the confidential documents don't fall into the wrong hands. (Chúng ta phải đảm bảo rằng các tài liệu mật không rơi vào tay kẻ xấu.)

    • fall short (không đạt được kỳ vọng hoặc mục tiêu)

      • Ex: The product launch fell short of expectations. (Việc ra mắt sản phẩm không đạt được kỳ vọng.)

    Xem thêm: Cách chia động từ Bring

    V1, V2 và V3 của động từ fall

    V1 của fall

    V2 của fall

    V3 của fall

    Khẳng định

    fall /fɑːl/

    fell /fel/

    fallen /ˈfɑː.lən/

    Phủ định

    don’t/doesn’t fall

    didn’t fall

    haven’t/hasn’t fallen

    Nghi vấn

    Do/Does + S + fall + O?

    Did + S + fall + O?

    Have/Has + S + fallen + O?

    Cách chia động từ fall theo dạng

    Các dạng

    Cách chia

    Ví dụ

    To_V

    Nguyên thể có “to”

    to fall

    She tried not to fall, but the ground was too slippery.(Cô ấy cố gắng không ngã, nhưng mặt đất quá trơn.)

    Bare_V

    Nguyên thể (không có “to”)

    fall

    Leaves fall from the trees in autumn.(Lá rơi khỏi cây vào mùa thu.)

    Gerund

    Danh động từ

    falling

    The rain has been falling steadily since this morning.(Mưa đã rơi đều đặn từ sáng nay.)

    Past Participle

    Phân từ II

    fallen

    He has fallen asleep on the couch.(Anh ấy đã ngủ thiếp đi trên ghế sofa.)

    Cách chia động từ fall trong các thì tiếng Anh

    Thì của động từ

    Chủ ngữ là đại từ số ít

    Chủ ngữ là đại từ số nhiều

    I

    He/she/it

    We

    You

    They

    Hiện tại đơn

    fall

    falls

    fall

    fall

    fall

    Hiện tại tiếp diễn

    am falling

    is falling

    are falling

    are falling

    are falling

    Hiện tại hoàn thành

    have fallen

    has fallen

    have fallen

    have fallen

    have fallen

    Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    have been falling

    has been falling

    have been falling

    have been falling

    have been falling

    Quá khứ đơn

    fell

    fell

    fell

    fell

    fell

    Quá khứ tiếp diễn

    was falling

    was falling

    were falling

    were falling

    were falling

    Quá khứ hoàn thành

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    Tương lai đơn

    will fall

    will fall

    will fall

    will fall

    will fall

    Tương lai tiếp diễn

    will be falling

    will be falling

    will be falling

    will be falling

    will be falling

    Tương lai gần

    am goingto fall

    is goingto fall

    are goingto fall

    are goingto fall

    are goingto fall

    Tương lai hoàn thành

    will havefallen

    will havefallen

    will havefallen

    will havefallen

    will havefallen

    Tương lai hoàn thành tiếp diễn

    will havebeen falling

    will havebeen falling

    will havebeen falling

    will have been falling

    will havebeen falling

    Cách chia động từ fall trong các cấu trúc câu đặc biệt

    Cấu trúc câu

    Đại từ số ít

    Đại từ số nhiều

    I

    He/she/it

    We

    You

    They

    Câu điều kiện loại 2 (mệnh đề if)

    fell

    fell

    fell

    fell

    fell

    Câu điều kiện loại 2 (mệnh đề chính)

    would fall

    would fall

    would fall

    would fall

    would fall

    Câu điều kiện loại 2 - biến thể (mệnh đề if)

    was falling

    was falling

    were falling

    were falling

    were falling

    Câu điều kiện loại 2 - biến thể (mệnh đề chính)

    would befalling

    would befalling

    would befalling

    would befalling

    would befalling

    Câu điều kiện loại 3 (mệnh đề if)

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    Câu điều kiện loại 3 (mệnh đề chính)

    would havefallen

    would havefallen

    would havefallen

    would havefallen

    would havefallen

    Câu điều kiện loại 3 - biến thể (mệnh đề if)

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    had been falling

    Câu điều kiện loại 3 - biến thể (mệnh đề chính)

    would havebeen falling

    would havebeen falling

    would havebeen falling

    would havebeen falling

    would havebeen falling

    Câu giả định hiện tại

    fall

    fall

    fall

    fall

    fall

    Câu giả định quá khứ

    fell

    fell

    fell

    fell

    fell

    Câu giả định quá khứ hoàn thành

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    had fallen

    Câu giả định tương lai

    should fall

    should fall

    should fall

    should fall

    should fall

    Lưu ý khi chia quá khứ của động từ fall

    Gợi ý nội dung cần có các ý sau và các lưu ý khác người viết tự bổ sung nếu có:

    • Động từ "fall" là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Điều này có nghĩa là khi chia động từ "fall" ở dạng quá khứ, không thể áp dụng quy tắc thêm -ed vào cuối từ như với các động từ quy tắc. Thay vào đó, người học cần biết các dạng của động từ này:

      • Hiện tại: fall

      • Quá khứ đơn: fell

      • Quá khứ phân từ: fallen

    • Các cụm động từ (phrasal verbs) chứa "fall" có thể bị thay đổi theo các thì khác nhau, nhưng giới từ không thay đổi. Ví dụ:

      • Fall apart: The book fell apart after many years. (Quá khứ đơn)

      • Fall back on: She has fallen back on her previous experience. (Hiện tại hoàn thành)

      • Fall behind: He fell behind in his work last month. (Quá khứ đơn)

    Bài tập chia động từ fall

    Bài tập 1: Dùng các phrasal verb/idiom sau để điền vào chỗ trống

    fall into the trap of

    fall apart

    fell behind

    fell for (x2)

    fell flat

    fall off

    fell into

    fell into place

    fall back on

    1. The quality of their service has really started to ______ since they lost their best employees.

    2. She completely ______ his charming smile and witty conversation.

    3. After losing his job, he had no choice but to ______ his parents for support.

    4. The company's marketing campaign ______, and sales did not improve at all.

    5. The chair started to ______ after just a few months of use.

    6. Once we secured funding, everything ______, and the project moved forward smoothly.

    7. Don't ______ thinking that more expensive products are always better.

    8. During college, she ______ a group of hardworking friends who inspired her to study harder.

    9. I ________ that scam!

    10. He ______ on his mortgage payments and now faces foreclosure.

    Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ "fall" vào chỗ trống trong các câu sau

    1. Every autumn, the leaves __________ from the trees.

    2. She __________ off her bike and hurt her knee.

    3. By the end of the day, the temperature had __________ significantly.

    4. The price of oil __________ last month.

    5. Many people __________ behind in their work during the busy season.

    6. The old building has __________ into disrepair.

    7. We __________ in love with the city when we first visited it.

    8. The kids __________ asleep as soon as they got into bed.

    9. He __________ for the scam and lost a lot of money.

    10. The tree branch __________ off during the storm.

    Bài tập 3: Sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau

    1. The price of gasoline has been falling down.

    2. The Roman Empire fell down in the 5th century.

    3. The snow falls heavily every winter in this region.

    4. The vase fall off the table when the door slammed.

    5. The quality of the product has fallen over the past few years.

    6. They fell into the trap of believing false information online.

    7. If the stock market falls tomorrow, I will lose a lot of money.

    8. The number of tourists falls dramatically during the off-season.

    9. The roof is falling during the heavy storm yesterday.

    10. The company has fallen short of its revenue goals for two consecutive years.

    Đáp án

    Bài tập 1:

    1. The quality of their service has really started to fall off since they lost their best employees. (Chất lượng dịch vụ của họ thực sự đã bắt đầu giảm sút kể từ khi họ mất đi những nhân viên giỏi nhất.)

    2. She completely fell for his charming smile and witty conversation. (Cô ấy hoàn toàn bị phải lòng nụ cười quyến rũ và cuộc trò chuyện dí dỏm của anh ấy.)

    3. After losing his job, he had no choice but to fall back on his parents for support. (Sau khi mất việc, anh ấy không còn lựa chọn nào ngoài việc nhờ cậy cha mẹ để hỗ trợ.)

    4. The company's marketing campaign fell flat, and sales did not improve at all. (Chiến dịch tiếp thị của công ty đã thất bại, và doanh số bán hàng không cải thiện chút nào.)

    5. The chair started to fall apart after just a few months of use. (Chiếc ghế bắt đầu sụp đổ chỉ sau vài tháng sử dụng.)

    6. Once we secured funding, everything fell into place, and the project moved forward smoothly. (Khi chúng tôi có được nguồn tài trợ, mọi thứ đã diễn ra suôn sẻ và dự án tiến triển một cách thuận lợi.)

    7. Don't fall into the trap of thinking that more expensive products are always better. (Đừng đưa ra quyết định sai lầm khi nghĩ rằng các sản phẩm đắt tiền luôn tốt hơn.)

    8. During college, she fell into a group of hardworking friends who inspired her to study harder. (Trong thời đại học, cô ấy đã tham gia vào một nhóm bạn chăm chỉ, những người đã truyền cảm hứng cho cô ấy học tập chăm chỉ hơn.)

    9. I fell for that scam! (Tôi đã mắc lừa rồi!)

    10. He fell behind on his mortgage payments and now faces foreclosure. (Anh ấy đã chậm trễ trong việc thanh toán khoản thế chấp và bây giờ đối mặt với việc bị tịch thu nhà.)

    Bài tập 2:

    1. Every autumn, the leaves fall from the trees. (Mỗi mùa thu, lá rơi rụng khỏi cây.)

    2. She fell off her bike and hurt her knee. (Cô ấy ngã khỏi xe đạp và làm đau đầu gối của mình.)

    3. By the end of the day, the temperature had fallen significantly. (Vào cuối ngày, nhiệt độ đã giảm đáng kể.)

    4. The price of oil fell last month. (Giá dầu đã giảm vào tháng trước.)

    5. Many people fell behind in their work during the busy season. (Nhiều người đã tụt lại phía sau trong công việc của họ trong mùa bận rộn.)

    6. The old building has fallen into disrepair. (Tòa nhà cũ đã rơi vào tình trạng hư hỏng.)

    7. We fell in love with the city when we first visited it. (Chúng tôi đã phải lòng thành phố khi lần đầu tiên chúng tôi thăm nó.)

    8. The kids fell asleep as soon as they got into bed. (Những đứa trẻ đã ngủ thiếp đi ngay khi chúng nằm xuống giường.)

    9. He fell for the scam and lost a lot of money. (Anh ấy đã bị lừa và mất nhiều tiền.)

    10. The tree branch fell off during the storm. (Nhánh cây đã rơi xuống trong cơn bão.)

    Bài tập 3:

    1. The price of gasoline has been falling down.

    • Đáp án: The price of gasoline has been falling.

    • Giải thích: "Falling down" thường dùng khi nói về một vật thể thực sự rơi xuống, không áp dụng cho giá cả. Chỉ cần dùng "falling."

    1. The Roman Empire fell down in the 5th century.

    • Đáp án: The Roman Empire fell in the 5th century.

    • Giải thích: "Fell down" thường dùng khi một vật thể thực sự ngã hoặc sụp đổ. Do đó, chỉ cần dùng "fell" để nói về sự sụp đổ của một đế chế.

    1. The snow falls heavily every winter in this region.

    • Đúng.

    • Giải thích: Câu này đúng, "falls" là thì hiện tại đơn diễn tả sự kiện lặp đi lặp lại hằng năm.

    1. The vase fall off the table when the door slammed.

    • Đáp án: The vase fell off the table when the door slammed.

    • Giải thích: "Fall" cần chia ở thì quá khứ, nên dùng "fell."

    1. The quality of the product has fallen over the past few years.

    • Đúng.

    • Giải thích: "Has fallen" đúng trong thì hiện tại hoàn thành, diễn tả sự suy giảm chất lượng từ quá khứ đến hiện tại.

    1. They fell into the trap of believing false information online.

    • Đúng.

    • Giải thích: "Fell" là quá khứ đơn, đúng với hành động đã xảy ra.

    1. If the stock market falls tomorrow, I will lose a lot of money.

    • Đúng.

    • Giải thích: "Falls" là hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 1, đúng ngữ pháp.

    1. The number of tourists falls dramatically during the off-season.

    • Đúng.

    • Giải thích: "Falls" đúng với chủ ngữ số ít "the number of tourists."

    1. The roof is falling during the heavy storm yesterday.

    • Đáp án: The roof was falling during the heavy storm yesterday.

    • Giải thích: "Yesterday" yêu cầu thì quá khứ tiếp diễn, nên dùng "was falling."

    1. The company has fallen short of its revenue goals for two consecutive years.

    • Đúng.

    • Giải thích: "Has fallen" đúng trong thì hiện tại hoàn thành, diễn tả tình trạng kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

    Tổng kết

    Bài viết đã giới thiệu chi tiết các định nghĩa, phrasal verbs và idiom phổ biến của động từ fall. Đồng thời, tác giả cũng hướng dẫn cách chia động từ fall qua các thì tiếng Anh, kèm theo những ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Hy vọng người học có thể hiểu rõ và vận dụng thật tốt các kiến thức trên.

    Ngoài ra, nếu có các thắc mắc liên quan đến các bài giảng hoặc kiến thức tiếng Anh nói chung, người học có thể trao đổi cùng ZIM Academy qua diễn đàn ZIM Helper.

    0 Thích
    Chia sẻ
    • Chia sẻ Facebook
    • Chia sẻ Twitter
    • Chia sẻ Zalo
    • Chia sẻ Pinterest
    In
    Đọc nhiều
    Ngôi kể thứ 3 là gì? Đặc điểm, tác dụng, ví dụ ngôi kể thứ 3
    36+ Bảng Màu Xanh Lá, Xanh Rêu, Xanh Pastel
    Hình ảnh chào ngày mới thứ 6, những lời chúc sáng thứ 6 vui vẻ
    Tuyển tập hình Gojo Satoru đẹp, cute, ngầu nhất 2024
    Tổng hợp ảnh gái xinh cute dễ thương hết cả nước chấm
     Bài viết liên quan
    Sinh 12: Tiến Hoá Lớn Và Vấn Đề Phân Loại Thế Giới Sống Giáo Dục
    Sinh 12: Tiến Hoá Lớn Và Vấn Đề Phân Loại Thế Giới Sống

    1. Khái niệm tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ1.1. Tiến hoá lớn là gì?Tiến hóa lớn là quá trình...

    Tử Vi Tuổi Giáp Dần 1974 Nam Mạng Năm 2023 Giáo Dục
    Tử Vi Tuổi Giáp Dần 1974 Nam Mạng Năm 2023

    Tử Vi Tuổi Giáp Dần 1974 Nam Mạng Năm 2023 dự báo một năm với nhiều biến động và cơ...

    Cao Nguyên Lâm Viên Ở Đâu? Cao Bao Nhiêu Và Thuộc Vùng Núi Nào? Giáo Dục
    Cao Nguyên Lâm Viên Ở Đâu? Cao Bao Nhiêu Và Thuộc Vùng Núi Nào?

    Cao nguyên Lâm Viên, hay còn được gọi là cao nguyên Langbiang là một trong những điểm đến du lịch...

    8 Điều Về Mệnh Đại Lâm Mộc Mà Bạn Cần Biết – Tử Vi Phong Thuỷ 2020 Giáo Dục
    8 Điều Về Mệnh Đại Lâm Mộc Mà Bạn Cần Biết – Tử Vi Phong Thuỷ 2020

    Đại Lâm Mộc là một trong 6 nạp âm thuộc mệnh Mộc thế nhưng không phải ai cũng hiểu hết...

    Còn Bao Nhiêu Ngày Nữa Tết? – Đếm Ngược Đến Tết Nguyên Đán Giáo Dục
    Còn Bao Nhiêu Ngày Nữa Tết? – Đếm Ngược Đến Tết Nguyên Đán

    Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Âm Lịch, Tết Ta, Tết Cổ Truyền…) là một trong những ngày...

    Đặc điểm khí hậu miền Bắc Việt Nam theo mùa & vùng Giáo Dục
    Đặc điểm khí hậu miền Bắc Việt Nam theo mùa & vùng

    Khí hậu miền Bắc khác với hai miền còn lại khi tại đây sở hữu bốn mùa: Xuân, hạ, thu,...

    Hắt xì theo giờ là điềm báo gì? Giải mã ý nghĩa tâm linh Giáo Dục
    Hắt xì theo giờ là điềm báo gì? Giải mã ý nghĩa tâm linh

    Hắt xì hơi theo giờ không chỉ là hiện tượng tự nhiên mà còn chứa đựng những điềm báo liên...

    Cung Thiên Di – Tác động của cung Thiên Di đến cuộc sống Giáo Dục
    Cung Thiên Di – Tác động của cung Thiên Di đến cuộc sống

    Cung Thiên Di trong tử vi cho bạn biết về nơi làm việc và sự thay đổi hoàn cảnh sống...

    Tọa độ địa lý là gì? Ứng dụng của toạ độ địa lý Giáo Dục
    Tọa độ địa lý là gì? Ứng dụng của toạ độ địa lý

    Trong cuộc sống hiện đại, tọa độ địa lý đóng vai trò không thể thiếu trong việc xác định vị...

    Tại sao có cầu vồng? Những ý nghĩa của màu sắc cầu vồng Giáo Dục
    Tại sao có cầu vồng? Những ý nghĩa của màu sắc cầu vồng

    Cầu vồng với nhiều màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp, chúng ta thường thấy chúng sau những cơn mưa. Vậy...

    Tin mới
    Đội tuyển Việt Nam nhận thưởng bao nhiêu tiền sau chức vô địch AFF Cup 2024?

    Đội tuyển Việt Nam nhận thưởng bao nhiêu tiền sau chức vô địch AFF Cup 2024?

    Ngày 6-1, đội tuyển Việt Nam dưới sự dẫn dắt của HLV Kim Sang-sik đã chính thức gặp gỡ Thủ tướng Phạm Minh Chính sau chiến thắng lịch sử 3-2 trước Thái Lan tại sân Rajamangala trong trận chung kết...

    01:05 14/01/2025 Công Nghệ

    Giá vàng hôm nay 7/1/2025: Quay đầu giảm

    Giá vàng hôm nay 7/1/2025: Quay đầu giảm

    Giá vàng hôm nay 07/01/2025Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83,5 triệu đồng/lượng mua vào - 85,0 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Chênh...

    22:35 13/01/2025 Công Nghệ

    Tập Đoàn Bảo Việt & các Thông Tin Cần Biết

    Tập Đoàn Bảo Việt & các Thông Tin Cần Biết

    Tập đoàn Bảo Việt (tên giao dịch quốc tế: Baoviet Holdings) là một tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm của Việt Nam hoạt động đa ngành trong đó các lĩnh vực chủ đạo là bảo hiểm, tài chính, chứng...

    22:15 13/01/2025 Công Nghệ

    ACB mất hơn 1.000 tỷ đồng vốn hóa sau khi bị tung tin lãnh đạo đánh bài

    ACB mất hơn 1.000 tỷ đồng vốn hóa sau khi bị tung tin lãnh đạo đánh bài

    Mặc dù diễn biến vẫn tiếp tục xu hướng rung lắc nhưng VN-Index vẫn đang tạm thời ghi nhận mức tăng 1,61 điểm tương ứng 0,13% lên 1.256,2 điểm trong phiên giao dịch sáng nay (6/1). HNX-Index giảm 0,52 điểm...

    21:20 13/01/2025 Công Nghệ

    Tỷ giá USD hôm nay (7-1): Đồng USD lao dốc, EUR bùng nổ

    Tỷ giá USD hôm nay (7-1): Đồng USD lao dốc, EUR bùng nổ

    Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,72%, hiện ở mức 108,23.Tỷ giá USD...

    21:10 13/01/2025 Công Nghệ

    Sản xuất hàng hóa là gì? Mục đích và các điều kiện ra đời

    Sản xuất hàng hóa là gì? Mục đích và các điều kiện ra đời

    Sản xuất hàng hóa là gì? Có bao nhiêu điều kiện ra đời? Cụ thể đó là những điều kiện gì? Tại sao hoạt động sản xuất lại có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định doanh thu...

    21:05 13/01/2025 Công Nghệ

    Địa chỉ cửa hàng PNJ tại Hà Nội và các tỉnh thành miền Bắc

    Địa chỉ cửa hàng PNJ tại Hà Nội và các tỉnh thành miền Bắc

    Danh sách các cửa hàng tại HÀ NỘI1. PNJ Xã Đàn243 Xã Đàn, P.Ô Chợ Dừa, Q.Đống Đa, Tp Hà NộiMở cửa: Thứ 2 - Chủ nhật, từ 8h30 đến 20h302. CAO Parkson ViettowerParkson Viettower: 198B Tây Sơn, Đống Đa...

    20:50 13/01/2025 Công Nghệ

    Top 5 trang sức Nam giúp Tạo Phong Thái – Hút Lộc Tài 2023

    Top 5 trang sức Nam giúp Tạo Phong Thái – Hút Lộc Tài 2023

    Đối với các quý ông, trang sức không đơn thuần chỉ là điểm nhấn phong cách mà còn tín vật thu hút tài lộc. Hãy cùng PNJ đi tìm top 5 trang sức Nam giúp Tạo Phong Thái - Hút...

    20:30 13/01/2025 Công Nghệ

    Những sự thật về ngành Tài chính – Ngân hàng mà bạn cần biết

    Những sự thật về ngành Tài chính – Ngân hàng mà bạn cần biết

    Cập nhật lần cuối vào 03/04/2024 Tài chính ngân hàng là một trong những ngành học thuộc lĩnh vực kinh tế - thương mại, ngành học đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực giao thương, tiền tệ. Với xu...

    19:30 13/01/2025 Công Nghệ

    Bí ẩn về dãy Fibonacci và tỉ lệ vàng "thần thánh" trong vạn vật - Fibonacci Academy

    Bí ẩn về dãy Fibonacci và tỉ lệ vàng "thần thánh" trong vạn vật - Fibonacci Academy

    Tỉ lệ vàng trong nghệ thuậtBạn sẽ kinh ngạc vì những điều quen thuộc xung quanh bạn đều liên quan tới một dãy số nổi tiếng: Dãy Fibonnaci. Dãy số này còn liên quan chặt chẽ tới tỉ lệ thần...

    18:30 13/01/2025 Công Nghệ

    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Cookies
    • RSS
    • Giới thiệu
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • RSS

    Website chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

    © 2025 - Bright School

    https://hi88.gives/
    Trang thông tin tổng hợp
    • Trang chủ
    • Giáo Dục
    • Sức Khỏe
    • Ẩm Thực
    • Kinh Nghiệm Sống
    • Du Lịch
    • Hình Ảnh Đẹp
    • Làm Đẹp
    • Xe Đẹp
    Đăng ký / Đăng nhập
    Quên mật khẩu?
    Chưa có tài khoản? Đăng ký