Cách chia động từ fall: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

Key takeaways

Định nghĩa động từ fall:

Một số phrasal verbs với động từ fall: fall apart, fall back on something, fall behind (something), fall for someone/something,…

Một số idiom với động từ fall: fall by the wayside, fall flat, fall into place,…

Cách chia động từ fall theo thì:

Fall nghĩa là gì?

Phát âm: US Audio icon /fɑːl/, UK Audio icon /fɔːl/[1]

Định nghĩa

Một số phrasal verbs với động từ fall

Cách chia động từ fall: Lý thuyết chi tiết và bài tập có đáp án

Một số idiom với động từ fall

Xem thêm: Cách chia động từ Bring

V1, V2 và V3 của động từ fall

V1 của fall

V2 của fall

V3 của fall

Khẳng định

fall /fɑːl/

fell /fel/

fallen /ˈfɑː.lən/

Phủ định

don’t/doesn’t fall

didn’t fall

haven’t/hasn’t fallen

Nghi vấn

Do/Does + S + fall + O?

Did + S + fall + O?

Have/Has + S + fallen + O?

Cách chia động từ fall theo dạng

Các dạng

Cách chia

Ví dụ

To_V

Nguyên thể có “to”

to fall

She tried not to fall, but the ground was too slippery.(Cô ấy cố gắng không ngã, nhưng mặt đất quá trơn.)

Bare_V

Nguyên thể (không có “to”)

fall

Leaves fall from the trees in autumn.(Lá rơi khỏi cây vào mùa thu.)

Gerund

Danh động từ

falling

The rain has been falling steadily since this morning.(Mưa đã rơi đều đặn từ sáng nay.)

Past Participle

Phân từ II

fallen

He has fallen asleep on the couch.(Anh ấy đã ngủ thiếp đi trên ghế sofa.)

Cách chia động từ fall trong các thì tiếng Anh

Thì của động từ

Chủ ngữ là đại từ số ít

Chủ ngữ là đại từ số nhiều

I

He/she/it

We

You

They

Hiện tại đơn

fall

falls

fall

fall

fall

Hiện tại tiếp diễn

am falling

is falling

are falling

are falling

are falling

Hiện tại hoàn thành

have fallen

has fallen

have fallen

have fallen

have fallen

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been falling

has been falling

have been falling

have been falling

have been falling

Quá khứ đơn

fell

fell

fell

fell

fell

Quá khứ tiếp diễn

was falling

was falling

were falling

were falling

were falling

Quá khứ hoàn thành

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been falling

had been falling

had been falling

had been falling

had been falling

Tương lai đơn

will fall

will fall

will fall

will fall

will fall

Tương lai tiếp diễn

will be falling

will be falling

will be falling

will be falling

will be falling

Tương lai gần

am goingto fall

is goingto fall

are goingto fall

are goingto fall

are goingto fall

Tương lai hoàn thành

will havefallen

will havefallen

will havefallen

will havefallen

will havefallen

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will havebeen falling

will havebeen falling

will havebeen falling

will have been falling

will havebeen falling

Cách chia động từ fall trong các cấu trúc câu đặc biệt

Cấu trúc câu

Đại từ số ít

Đại từ số nhiều

I

He/she/it

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (mệnh đề if)

fell

fell

fell

fell

fell

Câu điều kiện loại 2 (mệnh đề chính)

would fall

would fall

would fall

would fall

would fall

Câu điều kiện loại 2 - biến thể (mệnh đề if)

was falling

was falling

were falling

were falling

were falling

Câu điều kiện loại 2 - biến thể (mệnh đề chính)

would befalling

would befalling

would befalling

would befalling

would befalling

Câu điều kiện loại 3 (mệnh đề if)

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

Câu điều kiện loại 3 (mệnh đề chính)

would havefallen

would havefallen

would havefallen

would havefallen

would havefallen

Câu điều kiện loại 3 - biến thể (mệnh đề if)

had been falling

had been falling

had been falling

had been falling

had been falling

Câu điều kiện loại 3 - biến thể (mệnh đề chính)

would havebeen falling

would havebeen falling

would havebeen falling

would havebeen falling

would havebeen falling

Câu giả định hiện tại

fall

fall

fall

fall

fall

Câu giả định quá khứ

fell

fell

fell

fell

fell

Câu giả định quá khứ hoàn thành

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

had fallen

Câu giả định tương lai

should fall

should fall

should fall

should fall

should fall

Lưu ý khi chia quá khứ của động từ fall

Gợi ý nội dung cần có các ý sau và các lưu ý khác người viết tự bổ sung nếu có:

Bài tập chia động từ fall

Bài tập 1: Dùng các phrasal verb/idiom sau để điền vào chỗ trống

fall into the trap of

fall apart

fell behind

fell for (x2)

fell flat

fall off

fell into

fell into place

fall back on

  1. The quality of their service has really started to ______ since they lost their best employees.

  2. She completely ______ his charming smile and witty conversation.

  3. After losing his job, he had no choice but to ______ his parents for support.

  4. The company's marketing campaign ______, and sales did not improve at all.

  5. The chair started to ______ after just a few months of use.

  6. Once we secured funding, everything ______, and the project moved forward smoothly.

  7. Don't ______ thinking that more expensive products are always better.

  8. During college, she ______ a group of hardworking friends who inspired her to study harder.

  9. I ________ that scam!

  10. He ______ on his mortgage payments and now faces foreclosure.

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ "fall" vào chỗ trống trong các câu sau

  1. Every autumn, the leaves __________ from the trees.

  2. She __________ off her bike and hurt her knee.

  3. By the end of the day, the temperature had __________ significantly.

  4. The price of oil __________ last month.

  5. Many people __________ behind in their work during the busy season.

  6. The old building has __________ into disrepair.

  7. We __________ in love with the city when we first visited it.

  8. The kids __________ asleep as soon as they got into bed.

  9. He __________ for the scam and lost a lot of money.

  10. The tree branch __________ off during the storm.

Bài tập 3: Sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau

  1. The price of gasoline has been falling down.

  2. The Roman Empire fell down in the 5th century.

  3. The snow falls heavily every winter in this region.

  4. The vase fall off the table when the door slammed.

  5. The quality of the product has fallen over the past few years.

  6. They fell into the trap of believing false information online.

  7. If the stock market falls tomorrow, I will lose a lot of money.

  8. The number of tourists falls dramatically during the off-season.

  9. The roof is falling during the heavy storm yesterday.

  10. The company has fallen short of its revenue goals for two consecutive years.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. The quality of their service has really started to fall off since they lost their best employees. (Chất lượng dịch vụ của họ thực sự đã bắt đầu giảm sút kể từ khi họ mất đi những nhân viên giỏi nhất.)

  2. She completely fell for his charming smile and witty conversation. (Cô ấy hoàn toàn bị phải lòng nụ cười quyến rũ và cuộc trò chuyện dí dỏm của anh ấy.)

  3. After losing his job, he had no choice but to fall back on his parents for support. (Sau khi mất việc, anh ấy không còn lựa chọn nào ngoài việc nhờ cậy cha mẹ để hỗ trợ.)

  4. The company's marketing campaign fell flat, and sales did not improve at all. (Chiến dịch tiếp thị của công ty đã thất bại, và doanh số bán hàng không cải thiện chút nào.)

  5. The chair started to fall apart after just a few months of use. (Chiếc ghế bắt đầu sụp đổ chỉ sau vài tháng sử dụng.)

  6. Once we secured funding, everything fell into place, and the project moved forward smoothly. (Khi chúng tôi có được nguồn tài trợ, mọi thứ đã diễn ra suôn sẻ và dự án tiến triển một cách thuận lợi.)

  7. Don't fall into the trap of thinking that more expensive products are always better. (Đừng đưa ra quyết định sai lầm khi nghĩ rằng các sản phẩm đắt tiền luôn tốt hơn.)

  8. During college, she fell into a group of hardworking friends who inspired her to study harder. (Trong thời đại học, cô ấy đã tham gia vào một nhóm bạn chăm chỉ, những người đã truyền cảm hứng cho cô ấy học tập chăm chỉ hơn.)

  9. I fell for that scam! (Tôi đã mắc lừa rồi!)

  10. He fell behind on his mortgage payments and now faces foreclosure. (Anh ấy đã chậm trễ trong việc thanh toán khoản thế chấp và bây giờ đối mặt với việc bị tịch thu nhà.)

Bài tập 2:

  1. Every autumn, the leaves fall from the trees. (Mỗi mùa thu, lá rơi rụng khỏi cây.)

  2. She fell off her bike and hurt her knee. (Cô ấy ngã khỏi xe đạp và làm đau đầu gối của mình.)

  3. By the end of the day, the temperature had fallen significantly. (Vào cuối ngày, nhiệt độ đã giảm đáng kể.)

  4. The price of oil fell last month. (Giá dầu đã giảm vào tháng trước.)

  5. Many people fell behind in their work during the busy season. (Nhiều người đã tụt lại phía sau trong công việc của họ trong mùa bận rộn.)

  6. The old building has fallen into disrepair. (Tòa nhà cũ đã rơi vào tình trạng hư hỏng.)

  7. We fell in love with the city when we first visited it. (Chúng tôi đã phải lòng thành phố khi lần đầu tiên chúng tôi thăm nó.)

  8. The kids fell asleep as soon as they got into bed. (Những đứa trẻ đã ngủ thiếp đi ngay khi chúng nằm xuống giường.)

  9. He fell for the scam and lost a lot of money. (Anh ấy đã bị lừa và mất nhiều tiền.)

  10. The tree branch fell off during the storm. (Nhánh cây đã rơi xuống trong cơn bão.)

Bài tập 3:

  1. The price of gasoline has been falling down.

  1. The Roman Empire fell down in the 5th century.

  1. The snow falls heavily every winter in this region.

  1. The vase fall off the table when the door slammed.

  1. The quality of the product has fallen over the past few years.

  1. They fell into the trap of believing false information online.

  1. If the stock market falls tomorrow, I will lose a lot of money.

  1. The number of tourists falls dramatically during the off-season.

  1. The roof is falling during the heavy storm yesterday.

  1. The company has fallen short of its revenue goals for two consecutive years.

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu chi tiết các định nghĩa, phrasal verbs và idiom phổ biến của động từ fall. Đồng thời, tác giả cũng hướng dẫn cách chia động từ fall qua các thì tiếng Anh, kèm theo những ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Hy vọng người học có thể hiểu rõ và vận dụng thật tốt các kiến thức trên.

Ngoài ra, nếu có các thắc mắc liên quan đến các bài giảng hoặc kiến thức tiếng Anh nói chung, người học có thể trao đổi cùng ZIM Academy qua diễn đàn ZIM Helper.

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cach-chia-dong-tu-fall-ly-thuyet-chi-tiet-va-bai-tap-co-dap-an-a23006.html