Lâm Đồng thuộc vùng Tây Nguyên, nổi bật với diện tích lớn thứ 7 cả nước và cao nguyên Lâm Viên - Di Linh với độ cao 1500 mét. Khác biệt, tỉnh không giáp biên giới quốc tế và có hai thành phố trực thuộc tỉnh: Đà Lạt và Bảo Lộc.
Mã bưu điện ở Lâm Đồng bao gồm 5 chữ số:
- Chữ số đầu tiên xác định mã vùng của địa bàn.
- Hai chữ số đầu tiên định Mã tỉnh: Lâm Đồng
- Bốn chữ số tiếp theo xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- Năm chữ số cuối cùng xác định đối tượng được gắn mã
Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) của Lâm Đồng: 66000
Số thứ tự
Đối tượng gán mã
Mã bưu chính
(36)
TỈNH LÂM ĐỒNG
66
1
BC. Trung tâm tỉnh Lâm Đồng
66000
2
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy
66001
3
Ban Tổ chức tỉnh ủy
66002
4
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
66003
5
Ban Dân vận tỉnh ủy
66004
6
Ban Nội chính tỉnh ủy
66005
7
Đảng ủy Khối cơ quan
66009
8
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy
66010
9
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp
66011
10
Báo Lâm Đồng
66016
11
Hội đồng nhân dân
66021
12
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
66030
13
Tòa án nhân dân tỉnh
66035
14
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
66036
15
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân
66040
16
Sở Công Thương
66041
17
Sở Kế hoạch và Đầu tư
66042
18
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
66043
19
Sở Ngoại vụ
66044
20
Sở Tài chính
66045
21
Sở Thông tin và Truyền thông
66046
22
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
66047
23
Công an tỉnh
66049
24
Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
66050
25
Sở Nội vụ
66051
26
Sở Tư pháp
66052
27
Sở Giáo dục và Đào tạo
66053
28
Sở Giao thông vận tải
66054
29
Sở Khoa học và Công nghệ
66055
30
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
66056
31
Sở Tài nguyên và Môi trường
66057
32
Sở Xây dựng
66058
33
Sở Y tế
66060
34
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
66061
35
Ban Dân tộc
66062
36
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
66063
37
Thanh tra tỉnh
66064
38
Trường Chính trị tỉnh
66065
39
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam
66066
40
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
66067
41
Bảo hiểm xã hội tỉnh
66070
42
Cục Thuế
66078
43
Cục Hải quan
66079
44
Cục Thống kê
66080
45
Kho bạc Nhà nước tỉnh
66081
46
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
66085
47
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
66086
48
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật
66087
49
Liên đoàn Lao động tỉnh
66088
50
Hội Nông dân tỉnh
66089
51
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
66090
52
Tỉnh đoàn
66091
53
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
66092
54
Hội Cựu chiến binh tỉnh
66093
(36.1)
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
661
1
BC. Trung tâm thành phó Đà Lạt
66100
2
Thành ủy
66101
3
Hội đồng nhân dân
66102
4
Ủy ban nhân dân
66103
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66104
6
P.8
66106
7
P.7
66107
8
P.6
66108
9
P.2
66109
10
P. 1
66110
11
P.9
66111
12
P. 12
66112
13
P.5
66113
14
X. Tà Nung
66114
15
P.4
66115
16
P.3
66116
17
P. 10
66117
18
P. 11
66118
19
X. Xuân Thọ
66119
20
X. Xuân Trường
66120
21
X. Trạm Hành
66121
22
BCP Đà Lạt
66150
23
BC. KHL Đà Lạt
66151
24
BC. Phù Đổng Thiên Vương
66152
25
BC. Phan Đình Phùng
66153
26
BC. Phan Chu Trinh
66154
27
BC. Quang Trung
66155
28
BC. Thái Phiên
66156
29
BC. Trần Phú
66157
30
BC. Câu Đất
66158
31
BC. Trung tâm hành chính tỉnh
66198
32
BC. Hệ 1 Lâm Đổng
66199
(36.2)
HUYỆN LẠC DƯƠNG
6620-6624
1
BC. Trung tâm huyện Lạc Dương
66200
2
Huyện ủy
66201
3
Hội đồng nhân dân
66202
4
Ủy ban nhân dân
66203
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66204
6
TT. Lạc Dương
66206
7
X. Đạ Sar
66207
8
X. Lát
66208
9
X. Đưng KNớ
66209
10
X. Đạ Nhim
66210
11
X. Đạ Chais
66211
12
BCP. Lạc Dương
66225
(36.3)
HUYỆN ĐAM RÔNG
6625-6629
1
BC. Trung tâm huyện Đam Rông
66250
2
Huyện ủy
66251
3
Hội đồng nhân dân
66252
4
Ủy ban nhân dân
66253
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66254
6
X. Rô Men
66256
7
X. Đạ M' Rong
66257
8
X. Đạ Rsal
66258
9
X. Liêng Srônh
66259
10
X. Phi Liêng
66260
11
X. Đạ K’ Nàng
66261
12
X. Đạ Tông
66262
13
X. Đạ Long
66263
14
BCP Đam Rông
66275
15
BC. Đạ Rsal
66276
(36.4)
HUYỆN LÂM HÀ
663
1
BC. Trung tâm huyện Lâm Hà
66300
2
Huyện ủy
66301
3
Hội đồng nhân dân
66302
4
Ủy ban nhân dân
66303
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66304
6
TT. Đinh Văn
66306
7
X.Nam Hà
66307
8
X. Phi Tô
66308
9
X. Đạ Đờn
66309
10
X. Tân Văn
66310
11
X. Tân Hà
66311
12
X. Gia Lâm
66312
13
TT. Nam Ban
66313
14
X. Đông Thanh
66314
15
X. Mê Linh
66315
16
X. Phú Sơn
66316
17
X. Phúc Thọ
66317
18
X. Tân Thanh
66318
19
X. Hoài Đức
66319
20
X. Liên Hà
66320
21
X. Đan Phượng
66321
22
BCP. Lâm Hà
66350
23
BC. Tân Hà
66351
24
BC. Nam Ban
66352
(36.5)
HUYỆN BẢO LÂM
6640-6644
1
BC. Trung tâm huyện Bảo Lâm
66400
2
Huyện ủy
66401
3
Hội đồng nhân dân
66402
4
Ủy ban nhân dân
66403
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66404
6
TT. Lộc Thắng
66406
7
X. Lộc Ngãi
66407
8
X. Lộc Phú
66408
9
X. Lộc Lâm
66409
10
X. B’ Lá
66410
11
X. Lộc Quảng
66411
12
X. Lộc An
66412
13
X. Lộc Đức
66413
14
X. Lộc Bảo
66414
15
X. Lộc Bắc
66415
16
X. Lộc Tân
66416
17
X. Lộc Thành
66417
18
X. Lộc Nam
66418
19
X. Tân Lạc
66419
20
BCP. Bảo Lâm
66425
21
BC. Lộc An
66426
(36.6)
THÀNH PHỐ BẢO LỘC
6645-6649
1
BC. Trung tâm thành phố Bảo Lộc
66450
2
Thành ủy
66451
3
Hội đồng nhân dân
66452
4
Ủy ban nhân dân
66453
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66454
6
P. 1
66456
7
P. Lộc Phát
66457
8
P.2
66458
9
P. B’lao
66459
10
P. Lộc Sơn
66460
11
X. Lộc Nga
66461
12
X. Lộc Thanh
66462
13
X. Đạm Bri
66463
14
P. Lộc Tiến
66464
15
X. Lộc Châu
66465
16
X. Đại Lào
66466
17
BCP. Bảo Lộc
66475
18
BC. Hà Giang
66476
19
BC. Lộc Phát
66477
20
BC. Nguyễn Công Trứ
66478
21
BC. KCN Lộc Sơn
66479
22
BC. Lộc Nga
66480
23
BC. Lộc Tiến
66481
24
BC. Lộc Châu
66482
(36.7)
HUYỆN CÁT TIÊN
665
1
BC. Trung tâm huyện Cát Tiên
66500
2
Huyện ủy
66501
3
Hội đồng nhân dân
66502
4
Ủy ban nhân dân
66503
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66504
6
TT. Cát Tiên
66506
7
X. Mỹ Lâm
66507
8
X. Nam Ninh
66508
9
X. Gia Viễn
66509
10
X. Đức Phổ
66510
11
X. Quảng Ngãi
66511
12
X. Tư Nghĩa
66512
13
X. Tiên Hoàng
66513
14
X. Đổng Nai Thượng
66514
15
X. Phước Cát 2
66515
16
TT. Phước Cát
66516
17
BCP. Cát Tiên
66550
(36.8)
HUYỆN ĐẠ TẺH
6660-6664
1
BC. Trung tâm huyện Đạ Tẻh
66600
2
Huyện ủy
66601
3
Hội đồng nhân dân
66602
4
Ủy ban nhân dân
66603
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66604
6
TT. Đạ Tẻh
66606
7
X. Đạ Kho
66607
8
X. Hà Đông
66608
9
X. Triệu Hải
66609
10
X. Đạ Pal
66610
11
X. Quảng Trị
66611
12
X. Mỹ Đức
66612
13
X. Quốc Oai
66613
14
X. An Nhơn
66614
15
X. Hương Lâm
66615
16
X. Đạ Lây
66616
17
BCP. Đạ Tẻh
66625
(36.9)
HUYỆN ĐẠ HUOAI
6665-6669
1
BC. Trung tâm huyện Đạ Huoai
66650
2
Huyện ủy
66651
3
Hội đồng nhân dân
66652
4
Ủy ban nhân dân
66653
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66654
6
TT. Ma Đa Guôi
66656
7
X. Hà Lâm
66657
8
X. Phước Lộc
66658
9
X. Đạ Tồn
66659
10
X. Đạ Oai
66660
11
X. Ma Đa Guôi
66661
12
X. Đoàn Kết
66662
13
X. Đạ Ploa
66663
14
TT. Đạ M’ri
66664
15
X. Đạ M’ri
66665
16
BCP. Đạ Huoai
66675
17
BC. Đạm Ri
66676
(36.10)
HUYỆN DI LINH
667
1
BC. Trung tâm huyện Di Linh
66700
2
Huyện ủy
66701
3
Hội đồng nhân dân
66702
4
Ủy ban nhân dân
66703
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66704
6
TT. Di Linh
66706
7
X. Tân Nghĩa
66707
8
X. Tân Châu
66708
9
X. Liên Đầm
66709
10
X. Gung Ré
66710
11
X. Bảo Thuận
66711
12
X. Tam Bố
66712
13
X. Gia Hiệp
66713
14
X. Đinh Lạc
66714
15
X. Tân Thượng
66715
16
X. Đinh Trang Thượng
66716
17
X. Tân Lâm
66717
18
X. Đinh Trang Hòa
66718
19
X. Hòa Trung
66719
20
X. Hòa Ninh
66720
21
X. Hòa Nam
66721
22
X. Hòa Bắc
66722
23
X. Sơn Điền
66723
24
X. Gia Bắc
66724
25
BCP. Di Linh
66750
26
BC. Hòa Ninh
66751
27
BC. HCC Di Linh
66798
(36.11)
HUYỆN ĐỨC TRỌNG
668
1
BC. Trung tâm huyện Đức Trọng
66800
2
Huyện ủy
66801
3
Hội đồng nhân dân
66802
4
Ủy ban nhân dân
66803
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66804
6
TT. Liên Nghĩa
66806
7
X. Hiệp Thạnh
66807
8
X. Liên Hiệp
66808
9
X. NThol Hạ
66809
10
X. Tân Hội
66810
11
X. Tân Thành
66811
12
X. Phú Hội
66812
13
X. Hiệp An
66813
14
X. Bình Thạnh
66814
15
X. Ninh Gia
66815
16
X. Tà Hine
66816
17
X. Ninh Loan
66817
18
X. Đà Loan
66818
19
X. Tà Năng
66819
20
X. Đa Quyn
66820
21
BCP. Đức Trọng
66850
22
BC. Finom
66851
23
BC. Ninh Gia
66852
24
BĐVHX R’chai
66853
25
BĐVHX K’nai
66854
26
BC. HCC Đức Trọng
66898
(36.12)
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
669
1
BC. Trung tâm huyện Đơn Dương
66900
2
Huyện ủy
66901
3
Hội đồng nhân dân
66902
4
Ủy ban nhân dân
66903
5
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
66904
6
TT. Thạnh Mỹ
66906
7
X. Quảng Lập
66907
8
X. Lạc Lâm
66908
9
X. Đạ Ròn
66909
10
X. Tu Tra
66910
11
X. Ka Đơn
66911
12
X. Pró
66912
13
X. Ka Đô
66913
14
X. Lạc Xuân
66914
15
TT. D’Ran
66915
16
BCP. Đơn Dương
66950
17
BC. Lạc Lâm
66951
18
BC. Dran
66952
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa đến Lâm Đồng
- Thông tin địa chỉ người gửi và người nhận phải rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc các tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một yếu tố không thể thiếu trong địa chỉ của người gửi và người nhận, được ghi sau tên tỉnh/thành phố và được tách biệt với tên tỉnh/thành phố bằng ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính cần được in hoặc viết rõ ràng, dễ đọc.
Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính, hãy ghi rõ Mã đó. Trong đó, mỗi ô chỉ ghi một chữ số và chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mô hình 2: Bưu gửi có khu vực riêng để Ghi Mã bưu chính