Trong chương trình Toán lớp 3, tiếp nối các bài học về bảng cửu chương chúng ta cùng đến với một nội dung rất thú vị trong phép chia, đó là tìm số bị chia, tìm số chia. Vậy muốntìm số bị chia, số chia ta làm thế nào? Hãy cùng Apanda tìm hiểu về cách tìm số bị chia, số chia và giải bài tập SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.
1. Muốn tìm số bị chia, số chia làm thế nào?
Những kiến thức quan trọng trong bài học này con cần nắm được:
- Tên gọi các thành phần trong phép chia.
- Tìm số bị chia, tìm số chia trong phép chia hết.
2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 41 - Tìm số bị chia, số chia
Bài 1 trang 41
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
a) ? : 6 = 7
7 × 6 = 42.
Vậy ta điền số 42 vào ô trống.
? : 4 = 8
8 × 4 = 32.
Vậy ta điền số 32 vào ô trống.
? : 3 = 18
18 × 3 = 54.
Vậy ta điền số 54 vào ô trống.
b) 24 : ? = 6
24 : 6 = 4.
Vậy ta điền số 4 vào ô trống.
40 : ? = 5
40 : 5 = 8.
Vậy ta điền số 8 vào ô trống.
28 : ? = 4
28 : 4 = 7.
Vậy ta điền số 7 vào ô trống.
Bài 2 trang 41
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
Số bị chia 50 28 24 35 45 Số chia 5 4 4 7 5 Thương 10 7 6 5 9Bài 1 trang 41 - Luyện tập
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải:
Bài 2 trang 41 - Luyện tập
Phương pháp giải:
Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa
Tóm tắt:
Có: 35 quả cam
Mỗi đĩa: 5 quả
Số đĩa: …?
Lời giải:
Xếp được số đĩa cam là
35 : 5 = 7 (đĩa)
Đáp số: 7 đĩa
3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 36 - Tìm số bị chia, tìm số chia
Bài 1 trang 36
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải:
a) ….. : 4 = 9
9 x 4 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36
….. : 7 = 5
5 x 7 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35
….. : 8 = 6
6 x 8 = 48
Vậy số cần điền vào ô trống là 48
b) 18 : …… = 2
18 : 2 = 9
Vậy số cần điền vào ô trống là 9
42 : ….. = 7
42 : 7 = 6
Vậy số cần điền vào ô trống là 6
40 : ….. = 8
40 : 8 = 5
Vậy số cần điền vào ô trống là 5
Bài 2 trang 36
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải:
Bài 3 trang 36
Phương pháp giải:
Số thuyền chở khách du lịch = Số khách du lịch đi tham quan : Số khách trên mỗi thuyền
Tóm tắt:
6 khách: 1 thuyền
30 khách: ? thuyền
Lời giải:
Số thuyền chở khách du lịch là:
30 : 6 = 5 (thuyền)
Đáp số: 5 thuyền
Bài 4 trang 36
Phương pháp giải:
Từ các số đã cho viết các phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải:
Ta lập được các phép nhân và phép chia như sau:
7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
35 : 5 = 7
35 : 7 = 5
4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 80 - Tìm số bị chia, tìm số chia
Bài 3 trang 80
Phương pháp giải:
- Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
a) b) c) ? : 5 = 30 24 : ? = 4 ? : 2 = 321 30 × 5 = 150 24 : 4 = 6 321 × 2 = 642 ? : 4 = 11 69 : ? = 3 884 : ? = 2 11 × 4 = 44 69 : 3 = 23 884 : 2 = 442Bài 4 trang 80
Phương pháp giải:
Số cây cần lấy = số cây mỗi luống × số luống.
Tóm tắt:
Mỗi luống: 12 cây
8 luống: … ? cây
Lời giải:
Số cây bác Năm cần lấy là:
12 × 8 = 96 (cây)
Đáp số: 96 cây.
Luyện tập chung trang 81, 82
Xem thêm: Giải bài tập luyện tập chung tại đây »
5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 18 - Tìm số bị chia, tìm số chia
Bài 1 trang 18 - Thực hành
Tìm số bị chia.
a) ..?.. : 8 = 2
b) ..?.. : 9 = 5
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải:
a) ..?.. : 8 = 2
2 × 8 = 16
b) ..?.. : 9 = 5
5 × 9 = 45
Bài 2 trang 18 - Thực hành
Tìm số chia.
a) 18 : ..?.. = 2
b) 25 : ..?.. = 5
Phương pháp giải:
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải:
a) 18 : ..?.. = 2
18 : 2 = 9
b) 25 : ..?.. = 5
25 : 5 = 5
Bài 1 trang 18 - Luyện tập
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hàng ta lấy số bạn có tất cả chia cho số bạn mỗi hàng.
- Muốn tìm số bạn mỗi hàng ta lấy số bạn có tất cả chia cho số hàng.
- Muốn tìm số bạn có tất cả ta lấy số bạn mỗi hàng nhân với số hàng.
Lời giải:
Em làm được những gì trang 19,20
Xem thêm: Giải bài tập em làm được những gì trang 19, 20 tại đây »
Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về tìm số bị chia, tìm số chia - Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!