Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense): khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Trong tiếng Anh, khi phải kể lại một câu chuyện, chúng ta có thể lựa chọn thì quá khứ đơn và mốc thời gian phù hợp để người nghe có cái nhìn khái quát hơn về câu chuyện mình muốn trình bày. Vậy làm sao để vận dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác và hiệu quả? Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu toàn bộ kiến thức cần nắm chắc về chủ đề này ngay sau đây.

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense): khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

1. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là thì cơ bản của các thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.

Công thức chung của thì quá khứ đơn:

S + V2/ed + O

Ví dụ:

Ví dụ thì quá khứ đơn

2. Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense): khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Công thức thì quá khứ đơn với “to be”

Câu khẳng định: S + was/ were + O

Ví dụ:

Lưu ý:

Câu phủ định: S + was/ were + not + O

Ví dụ:

Câu nghi vấn: Was/ Were + S + N/ Adj?

Ví dụ:

Lưu ý: Ở dạng câu nghi vấn thì quá khứ đơn với động từ tobe, ta sẽ dùng cấu trúc sau để trả lời:

Trang tự học tiếng Anh - Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

Câu phủ định: S + did not + V-infinitive

Ví dụ:

Câu nghi vấn: Did + S + V-infinitive

Ví dụ:

Lưu ý: Ở dạng câu nghi vấn thì quá khứ đơn với động từ thường thì ta sẽ sử dụng cấu trúc sau để trả lời:

3. Dấu hiệu nhận thì thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed. Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau:

1. (Cụm) từ:

2. Mệnh đề:

4. Cách dùng thì quá khứ đơn

1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.

2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).

5. Diễn tả một tính chất hoặc đặc điểm,… trong quá khứ (giờ không còn nữa).

6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ (đi chung với thì quá khứ tiếp diễn).

Tham khảo: Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Đối với động từ thường

Ở thì quá khứ đơn, đối với động từ thường ta thêm đuôi -ed vào sau động từ.

Ví dụ:

Một số lưu ý:

Đối với động từ bất quy tắc

Đối với các động từ bất quy tắc không có quy tắc chung để chia động từ này. Bạn cần ghi nhớ cách chia của từng động từ và chia động từ theo bảng động từ bất quy tắc.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

6. Bài tập về thì quá khứ đơn

6.1. Các bài tập về thì quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…):

1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom.

2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there.

3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times.

4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset.

5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix.

6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident.

7. They ………… (sign) their first contract in 2006.

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Peter prepared all of the documents last week.

2. My family didn’t go camping last week because it rained all day.

3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs.

4. Two days ago, he gave some money to a stranger.

5. That employee started working for our company in 2016.

6. Yesterday, we hid our memory box in the garden.

7. They first met each other 17 years ago.

6.2. Đáp án các bài tập về thì quá khứ đơn

Chia các động từ trong (…)

1. woke - cheked - got - drank - rushed

2. spent - didn’t do

3. went

4. didn’t meet - was

5. enjoyed

6. saw

7. signed

Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:

1. Who prepared all of the documents last week?

2. Why didn’t your family go camping last week?

3. How did you wake your son up this morning?

4. Whom did he give money to two days ago?

5. When did that employee start working for our company?

6. Where did you hide your memory box yesterday?

7. When did they first meet each other?

Luyện tập thêm: 150+ bài tập thì quá khứ đơn có đáp án

Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì quá khứ đơn rồi. TalkFirst hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì quá khứ đơn một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thi-qua-khu-don-past-simple-tense-khai-niem-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-co-dap-an-a23859.html