Trong tiếng Anh, khi phải kể lại một câu chuyện, chúng ta có thể lựa chọn thì quá khứ đơn và mốc thời gian phù hợp để người nghe có cái nhìn khái quát hơn về câu chuyện mình muốn trình bày. Vậy làm sao để vận dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác và hiệu quả? Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu toàn bộ kiến thức cần nắm chắc về chủ đề này ngay sau đây.
1. Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là thì cơ bản của các thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
Công thức chung của thì quá khứ đơn:
Ví dụ:
- I went to school yesterday.(Hôm qua tôi đã đi học.)
- She cooked dinner last night.(Cô ấy đã nấu cơm tối qua.)
- We watched a movie last weekend.(Chúng tôi đã xem phim vào cuối tuần trước.)
Ví dụ thì quá khứ đơn
2. Công thức thì quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn với “to be”
Câu khẳng định: S + was/ were + O
Ví dụ:
- I was at home yesterday.(Tối qua tôi ở nhà.)
- She was happy to see me.(Cô ấy vui khi gặp tôi.)
- The cat was on the table.(Con mèo ở trên bàn.)
Lưu ý:
- Dùng “was” khi chủ ngữ là He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ không đếm được.
- Dùng “were” khi chủ ngữ là I, We, You, They, Danh từ số nhiều.
Câu phủ định: S + was/ were + not + O
Ví dụ:
- I was not at home yesterday.(Tối qua tôi không ở nhà.)
- We were not at the park last weekend.(Chúng tôi không ở công viên vào cuối tuần trước.)
- I was not a student at Hanoi University.(Tôi không phải là sinh viên trường Đại học Hà Nội.)
Câu nghi vấn: Was/ Were + S + N/ Adj?
Ví dụ:
- Was he at home yesterday?(Anh ấy có ở nhà tối qua không?)
- Were you at the park last weekend?(Bạn có ở công viên vào cuối tuần trước không?)
- Was she feeling well yesterday?(Cô ấy có khỏe vào hôm qua không?)
Lưu ý: Ở dạng câu nghi vấn thì quá khứ đơn với động từ tobe, ta sẽ dùng cấu trúc sau để trả lời:
- Yes, S + was/ were
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Trang tự học tiếng Anh - Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường
Câu khẳng định: S + V2 + O
Ví dụ:
- I walked to school yesterday.(Hôm qua tôi đi bộ đến trường.)
- She cooked dinner last night.(Cô ấy nấu cơm tối qua.)
- We watched a movie last weekend.(Chúng tôi xem phim vào cuối tuần trước.)
Câu phủ định: S + did not + V-infinitive
Ví dụ:
- I did not go to school yesterday.(Hôm qua tôi không đi học.)
- She did not cook dinner last night.(Cô ấy không nấu cơm tối qua.)
- We did not watch a movie last weekend.(Chúng tôi không xem phim vào cuối tuần trước.)
Câu nghi vấn: Did + S + V-infinitive
Ví dụ:
- Did you go to school yesterday?(Bạn có đi học hôm qua không?)
- Did she cook dinner last night?(Cô ấy có nấu cơm tối qua không?)
- Did we watch a movie last weekend?(Chúng ta có xem phim vào cuối tuần trước không?)
Lưu ý: Ở dạng câu nghi vấn thì quá khứ đơn với động từ thường thì ta sẽ sử dụng cấu trúc sau để trả lời:
- Yes, S + did.
- No, S + didn’t.
3. Dấu hiệu nhận thì thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn quan trọng nhất là động từ ở dạng V2 hay V-ed. Trong câu có xuất hiện một trong các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ quá khứ sau:
1. (Cụm) từ:
- 2 days/ 3 weeks/ 4 months/… ago: 2 ngày/ 3 tuần/ 4 tháng/… trước
- last Monday/ Tuesday/ week/ month/ year/…: thứ Hai/ thứ Ba/ tuần/ tháng/ năm/… trước
- yesterday: hôm qua
- yesterday morning/ afternoon/ evening: sáng/ chiều/ tối hôm qua
- that day/ night/…: ngày/ đêm/… đó
- this morning/ afternoon/…: sáng/ chiều/… nay
- before + V-ing: trước khi…
- in 1967/…: vào năm 1967/…
2. Mệnh đề:
- when I was young: khi tôi còn trẻ/nhỏ
- when I was a child: khi tôi còn là một đứa trẻ
4. Cách dùng thì quá khứ đơn
1. Diễn tả một hành động trong quá khứ; thường đi kèm với thời gian.
- Ví dụ: They established this company in 1998.(Họ thành lập công ty này vào 1988.)
2. Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
- Ví dụ: My family lived in Hue for 4 years.(Gia đình tôi đã từng sống ở Huế 4 năm.)
3. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
- Ví dụ: She parked her car, got out, put on her hat and walked towards the building.(Cô ấy đỗ xe, ra ngoài, đội nón lên và đi về phía tòa nhà.)
4. Diễn tả một thói quen trong quá khứ (giờ không còn nữa).
- Ví dụ: When my younger sister was in high school, she went swimming every day.(Khi em gái tôi còn học cấp 3, con bé từng đi bơi mỗi ngày.)
5. Diễn tả một tính chất hoặc đặc điểm,… trong quá khứ (giờ không còn nữa).
- Ví dụ: Her younger brother was very naughty that day.(Em trai cô ấy đã rất ngỗ nghịch vào hôm đó.)
6. Diễn tả một hành động đã cắt ngang một hành động đang diễn ra trong quá khứ (đi chung với thì quá khứ tiếp diễn).
- Ví dụ: This morning, I was discussing with my team when you called.(Sáng nay, tôi đang thảo luận với nhóm tôi thì bạn gọi.)
Tham khảo: Phân biệt Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn
5. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Đối với động từ thường
Ở thì quá khứ đơn, đối với động từ thường ta thêm đuôi -ed vào sau động từ.
Ví dụ:
- Walk (đi bộ) → Walked (đã đi bộ)
- Talk (nói chuyện) → Talked (đã nói chuyện)
- Play (chơi) → Played (đã chơi)
Một số lưu ý:
- Với động từ tận cùng là -e: chỉ cần thêm -d vào sau động từ. Ví dụ: Love (yêu) → Loved (đã yêu).
- Với động từ có một phụ âm cuối, trước phụ âm đó là một nguyên âm: nhân đôi phụ âm cuối, sau đó thêm -ed. Ví dụ: Stop (dừng lại) → Stopped (đã dừng lại).
Đối với động từ bất quy tắc
Đối với các động từ bất quy tắc không có quy tắc chung để chia động từ này. Bạn cần ghi nhớ cách chia của từng động từ và chia động từ theo bảng động từ bất quy tắc.
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
6. Bài tập về thì quá khứ đơn
6.1. Các bài tập về thì quá khứ đơn
Chia các động từ trong (…):
1. He ………… (wake) up, ………… (check) his phone, ………… (get) out of bed, ………… (drink) some water and ………… (rush) to the bathroom.
2. He ………… (spend) 4 years in that beautiful city. He ………… (no do) much there.
3. Last week, you ………… (go) to work late 4 times.
4. Yesterday, ………… (not meet) the deadline, so our boss ………… (be) very upset.
5. I ………… (enjoy) watching TV when I was a kid. Now, I prefer Netflix.
6. Yesterday evening, I was walking home when I ………… (see) a tragic accident.
7. They ………… (sign) their first contract in 2006.
Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:
1. Peter prepared all of the documents last week.
2. My family didn’t go camping last week because it rained all day.
3. This morning, I woke my son up by playing some rock songs.
4. Two days ago, he gave some money to a stranger.
5. That employee started working for our company in 2016.
6. Yesterday, we hid our memory box in the garden.
7. They first met each other 17 years ago.
6.2. Đáp án các bài tập về thì quá khứ đơn
Chia các động từ trong (…)
1. woke - cheked - got - drank - rushed
2. spent - didn’t do
3. went
4. didn’t meet - was
5. enjoyed
6. saw
7. signed
Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân:
1. Who prepared all of the documents last week?
2. Why didn’t your family go camping last week?
3. How did you wake your son up this morning?
4. Whom did he give money to two days ago?
5. When did that employee start working for our company?
6. Where did you hide your memory box yesterday?
7. When did they first meet each other?
Luyện tập thêm: 150+ bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
Vậy là chúng ta đã đi qua tất cả các kiến thức cần nắm chắc của thì quá khứ đơn rồi. TalkFirst hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng thì quá khứ đơn một cách thuần thục và chuyên nghiệp để giao tiếp tiếng Anh lưu loát và tự nhiên nhé nhé. Chúc các bạn học tập tốt!