Mean là một trong những từ có nhiều ý nghĩa được thể hiện dưới các loại từ khác nhau như: động từ, tính từ, danh từ. Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc mean, “mean to v hay ving?” cũng như cách dùng cấu trúc này sao cho đúng và phù hợp.
Mean (verb/ adjective) /min/
The Cambridge, động từ “mean” có 2 ý nghĩa chính là “nghĩa là”, “ý định”
Bên cạnh đó, “mean” là danh từ mang ý nghĩa “trung bình”
Hoặc, mang ý nghĩa “xấu tính”, “tầm thường”, “keo kiệt” khi mean là tính từ
Trong phạm vi bài viết hôm nay, chúng ta sẽ chỉ tập trung phân tích chi tiết về cách dùng và ứng dụng của cấu trúc mean (vai trò động từ) nhé.
Mục đích: Cấu trúc mean này được sử dụng để giải thích về ý nghĩa của ai đó hoặc điều gì đó.
S + mean(s) + danh từ (N)
Mục đích: Cấu trúc mean này được hiểu là có ý nghĩa gì, có nghĩa là gì,…
S + mean(s) + mệnh đề (clause)
Mục đích: Cấu trúc dùng để thể hiện kết quả của một hành động sẽ là gì (Hành động này sẽ đem lại kết quả gì). Từ “mean” trong cấu trúc này có thể thay thế bằng từ “involve”
S + mean(s) + gerund (V_ing)
If you take that job in Bacninh city it will mean traveling for one hour every day from Hanoi (Nếu bạn nhận công việc đó ở thành phố Bắc Ninh, điều đó có nghĩa là bạn phải di chuyển một giờ mỗi ngày từ Hà Nội)
Mục đích: Cấu trúc này thể hiện một ý định hoặc một kế hoạch. Từ “mean” trong cấu trúc này có thể thay thế bằng “intend”
S + mean(s) + to V (inf)
He didn’t mean to hurt you. (Anh ấy không có ý làm tổn thương bạn)
Qua các cấu trúc ở phần trên, ta thấy rằng mean có thể đi cùng với cả to V và V ing. Tuỳ vào từng trường hợp.
Theo lý thuyết trong tiếng Anh, “Mean” đi với giới từ “to“, “for” và “by” với 3 cấu trúc phổ biến dưới đây:
Mục đích: Cấu trúc dùng để thể hiện một điều gì đó/ vật nào đó có ý nghĩa, quan trọng với ai đó.
S + mean(s) + (O1) + to + O2Mục đích: Cấu trúc dùng để thể hiện một điều gì đó/ vật nào đó dành cho ai đó.
S + mean(s) + (O1) + for + O2Mục đích: Cấu trúc dùng để thể hiện ẩn ý, ý nghĩa đằng sau lời nói/hành động nào đó.
S + mean(s) + (O1) + by + O2She intends to go to university in Hanoi.
(Cô dự định học đại học ở Hà Nội.)
propose (v) /prəˈpəʊz/I propose to spend my entire summer holiday traveling.
(Tôi dự định dành toàn bộ kỳ nghỉ hè của mình để đi du lịch.)
plan (v) /plæn/They plan to move house next month.
(Họ dự định chuyển nhà vào tháng tới)
We can’t ignore the fact that there is a huge issue here.
(Chúng ta không thể bỏ qua thực tế là có một vấn đề lớn ở đây.)
deny (v) /dɪˈnaɪ/She has denied any involvement in the incident.
(Cô đã phủ nhận mọi liên quan đến vụ việc)
refuse (v) /rɪˈfjuːz/He refused to discuss the matter.
(Anh ấy từ chối thảo luận về vấn đề này.)
Bài thực hành 1: Sử dụng cấu trúc Mean sao cho phù hợp.
(sưu tầm)
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/cach-dung-va-cau-truc-mean-trong-tieng-anh-mean-to-v-hay-ving-a23891.html