Thì quá khứ tiếp diễn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản mà cần phải biết khi học tiếng Anh. Bài viết này, TalkFirst sẽ cung cấp đầy đủ các kiến thức liên quan đến thì quá khứ đơn bao gồm khái niệm, cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và một số bài tập vận dụng để sử dụng thành thạo công thức hơn. Tham khảo ngay nhé!
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh vào quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.
Công thức tổng quát thì quá khứ tiếp diễn:
Ví dụ:
Xem thêm: Bị động Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ was/ were + V-ing
Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc: S + was/ were + not + V-ing
Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc câu hỏi Yes/ No: Was/ Were + S+ V-ing ?
→ Câu trả lời:
Ví dụ:
Cấu trúc câu hỏi Wh- question: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
Lưu ý: Từ hỏi Wh-question là: What, Where, When, Why, How, Who, Whom.
Tham khảo: Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Câu quá khứ tiếp diễn thường được nhận biết khi trong câu có các dấu hiệu sau:
Ngoài ra, quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện trong các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”.
Ví dụ:
1. Diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở tại một thời điểm (thể hiện bởi cụm từ) trong quá khứ.
Trong câu sẽ có một cụm từ chỉ thời điểm trong quá khứ mà tại đó hành động đang (không) diễn ra dang dở. Ví dụ: at 9am/ 7pm/… yesterday, this time yesterday,…
2. Dùng trong câu phức với một mệnh đề dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở khi một hành động khác xảy ra hay cắt ngang trong quá khứ.
Lưu ý: khi sử dụng When và While trong cấu trúc 2 mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn, việc sử dụng dấu phẩy cần được lưu ý để đảm bảo ngữ pháp chính xác và truyền tải thông tin hiệu quả.
Dưới đây là những quy tắc chính:
3. Dùng trong cả 2 mệnh đề của một câu phức để diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong quá khứ.
4. Dùng với các (cụm) trạng từ diễn tả tần suất cao để thể hiện một thói quen (xấu) hay một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người nói khó chịu.
Một số (cụm) trạng từ diễn tả tần suất cao thường gặp là: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), constantly (liên tục/ thường xuyên), all the time (mọi lúc),…
Trang tự học tiếng Anh - Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra dang dở tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra dang dở khi một hành động khác xảy ra hoặc cắt ngang trong quá khứ.
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang diễn ra song song trong quá khứ.
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một thói quen (xấu) hay một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người nói khó chịu.
1. Andrew and I_____________ (watch) a movie at 10:15 last night.
2. Their mother_____________ (water) the flowers while they_____________ (collect) the leaves.
3. When that customer called, we_____________ (talk) about the problem.
4. We_____________ (buy) some food at the market when that accident happened.
5. Our manager_____________ (talk) to a new customer when I entered the store.
6. While our children were sweeping the floor, we_____________ (wash) the dishes.
7. This time last weekend, we_____________ (build) sand castles at the beach.
Đáp án:
1. was watching
2. was watering- were collecting
3. were talking
4. were buying
5. was talking
6. were washing
7. were building
1. was/ at 6:30 this morning/ my younger brother/ doing exercise/.
2. were/you came/, when/ watching a movie/ we/.
3. while/ her husband/ her daughter/ was playing with the doll/ was moving the furniture/.
4. presenting their idea/ entered the meeting/ they/ I/ when/ were/.
5. was play/ to Singapore/ my aunt/ this time last week/.
Đáp án:
1. My younger brother was doing exercise at 6:30 this morning.
2. When you came, we were watching a movie.
3. Her husband was moving the furniture while her daughter was playing with the phone.
4. They were presenting their idea when I entered the meeting.
5. My aunt was flying to Singapore this time last week.
1. Manny and I was skipping class all the time when we were young.
2. My sisters was walking to school when that accident happened.
3. The kid were playing soccer when it started to rain.
4. I was washing the clothes when my brother was sweeping the floor.
5. While she called, we were doing our homework.
Đáp án:
1. was skipping → were skipping
2. was walking → were walking
3. were playing → was playing
4.when → while
5. While → When
1. Last month, we_____________ (buy) a new TV.
2. This time yesterday, we_____________ (buy) a new TV at the mall.
3. When our teacher_____________ (enter) the classroom, we_____________ (play) a game.
4. They_____________ (not discuss) the problem when we_____________ (call).
5. Our mother_____________ (work) on his computer while our father_____________ (read) a book.
6. While Sarah_____________ (look) for her cat, she_____________ (find) a dog.
7. This time last year, we_____________ (study) in Australia.
Đáp án:
1. bought
2. were buying
3. entered- were buying
4. weren’t discussing- called
5. was walking- was reading
6. was looking- found
7. were studying
1. A stranger was standing in front of our door at 11 last night.
2. When you came, the boys were playing soccer in the back yard.
3. They were eating spaghetti when I brought them the food.
4. Our neighbour was singing noisily when we knocked on his door.
5. My mom was talking to my friend when I saw her on the street.
Đáp án:
1. Who was standing in front of our/ your door at 11 last night.
2. Where were the boys playing soccer when I came?
3. What were they eating when you brought them the food?
4. How was your neighbour singing when you knocked on his door?
5. Who was your mom talking to when you saw her on the street?
Yesterday (1)_____________ (be) a busy day. I (2)_____________ (have) to do housework and take care of my baby sister. While I (3)_____________ (sweep) the floor, my sister (4)_____________ (wake) up and (5)_____________ (cry). When she (6)_____________ (stop) crying, I (7)_____________ (continue) sweeping the floor. She (8)_____________ (play) with her own hands and feets while I (9)_____________ (wash) the dishes. Finally, our parents (10)_____________ (get) home while I (11)_____________ (feed) her.
Đáp án:
1. was
2. had
3. was sweeping
4. woke
5. cried
6. stopped
7. continued
8. was playing
9. was washing
10. got
11. was feeding
1. Were you hanging out with friends at 6pm last Sunday?
2. Were you spending time with your family at 11am last Saturday?
3. What were you doing at 9:30 last night?
4. What were you doing at 2:30pm last Thursday?
5. What were you doing this time 2 days ago?
Đáp án:
1. Yes. I was eating out with my friends at 6pm last Sunday.
2. No. I was working in my room.
3. I was watching a movie with my younger sister.
4. I was writing a report at 2:30pm last Thursday.
5. I was feeding my dog this time 2 days ago.
Tham khảo: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về khái niệm, công thức và cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, kèm theo những ví dụ minh họa rõ ràng. Ngoài ra, TalkFirst sẽ đưa ra các bài tập thực hành có đáp án để bạn có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Hãy cùng khám phá và nắm vững thì quá khứ tiếp diễn để tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh hàng ngày!
Link nội dung: https://brightschool.edu.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-khai-niem-cong-thuc-cach-dung-va-bai-tap-co-dap-an-a24076.html