Thì quá khứ tiếp diễn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản mà cần phải biết khi học tiếng Anh. Bài viết này, TalkFirst sẽ cung cấp đầy đủ các kiến thức liên quan đến thì quá khứ đơn bao gồm khái niệm, cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và một số bài tập vận dụng để sử dụng thành thạo công thức hơn. Tham khảo ngay nhé!
1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh vào quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.
Công thức tổng quát thì quá khứ tiếp diễn:
Ví dụ:
- Yesterday at 7pm I was having dinner.(Vào 7 giờ tối qua, tôi đang ăn tối.)
- I was walking to school when it started to rain.(Tôi đang đi bộ đến trường khi trời bắt đầu mưa.)
Xem thêm: Bị động Quá khứ tiếp diễn
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
2.1. Công thức câu khẳng định
Cấu trúc: S+ was/ were + V-ing
Ví dụ:
- When he came, I was cooking lunch. (Khi anh ấy tới, tôi đang nấu bữa trưa.)
- That customer called while we were discussing the new project. (Khách hàng đó gọi khi chúng tôi đang thảo luận về dự án mới.)
Lưu ý:
- Dùng “was” khi có chủ ngữ là ngôi thứ nhất I và các ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), các danh từ số ít (cat, dog,…) và tên riêng (John, Peter…).
- Dùng “were” khi chủ ngữ là ngôi thứ hai như You, they, we hoặc danh từ số nhiều như (dogs, cats,…).
2.2. Công thức câu phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not + V-ing
Ví dụ:
- He wasn’t having coffee with me this time yesterday. (Anh ta không đang uống cà phê với tôi vào thời điểm này hôm qua.)
- When I got to the office, they weren’t talking about the new product.(Khi tôi tới văn phòng, họ đang không nói về sản phẩm mới.)
Lưu ý:
- was not= wasn’t
- were not= weren’t
2.3. Công thức câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi Yes/ No: Was/ Were + S+ V-ing ?
→ Câu trả lời:
- Yes, S + was/ were.
- No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Was our daughter playing in the garden when you got home?(Con gái chúng ta có đang chơi trong vườn khi anh/ em về tới nhà không?) Yes, she was. (Có.)
- Were you working when I called you?(Bạn có đang làm việc khi tôi gọi không?) No, I wasn’t. (Không có.)
Cấu trúc câu hỏi Wh- question: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Ví dụ:
- What were the employees doing when the boss came?(Các nhân viên đang làm gì khi sếp tới?)
- Where was she hiding while the bad guy was looking for her?(Cô ấy đã đang trốn ở đâu trong khi kẻ xấu đang truy tìm cô ấy?)
Lưu ý: Từ hỏi Wh-question là: What, Where, When, Why, How, Who, Whom.
Tham khảo: Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Câu quá khứ tiếp diễn thường được nhận biết khi trong câu có các dấu hiệu sau:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ
- At this time + thời gian trong quá khứ
- (at the moment last month, at this time last week,…)
- In + năm (in 2019, in 2020)
- In the past: trong quá khứ
- When: khi
- While: trong khi
Ngoài ra, quá khứ tiếp diễn thường xuất hiện trong các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”.
Ví dụ:
- When she came, we were dancing at the club.(Khi cô ấy đến, chúng tôi đang khiêu vũ ở câu lạc bộ.)
- While we were dancing at the club, she came.(Khi chúng tôi đang khiêu vũ ở câu lạc bộ thì cô ấy đến.)
5. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
1. Diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở tại một thời điểm (thể hiện bởi cụm từ) trong quá khứ.
Trong câu sẽ có một cụm từ chỉ thời điểm trong quá khứ mà tại đó hành động đang (không) diễn ra dang dở. Ví dụ: at 9am/ 7pm/… yesterday, this time yesterday,…
- Ví dụ: This time last week, we were flying to Singapore.(Thời điểm này tuần trước, chúng ta đang bay tới Singapore.)
2. Dùng trong câu phức với một mệnh đề dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang (không) diễn ra dang dở khi một hành động khác xảy ra hay cắt ngang trong quá khứ.
Lưu ý: khi sử dụng When và While trong cấu trúc 2 mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn, việc sử dụng dấu phẩy cần được lưu ý để đảm bảo ngữ pháp chính xác và truyền tải thông tin hiệu quả.
Dưới đây là những quy tắc chính:
- Khi When hoặc While đứng đầu câu: luôn sử dụng dấu phẩy để phân cách hai mệnh đề.
- Khi When hoặc While đứng giữa câu: có thể sử dụng hoặc không sử dụng dấu phẩy, tùy thuộc vào ngữ điệu và mục đích diễn đạt.
3. Dùng trong cả 2 mệnh đề của một câu phức để diễn tả 2 hành động đang diễn ra song song trong quá khứ.
4. Dùng với các (cụm) trạng từ diễn tả tần suất cao để thể hiện một thói quen (xấu) hay một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người nói khó chịu.
Một số (cụm) trạng từ diễn tả tần suất cao thường gặp là: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), constantly (liên tục/ thường xuyên), all the time (mọi lúc),…
- Ví dụ: When he was a kid, he was talking in class all the time.(Khi nó còn là một cậu bé, nó nói chuyện trong lớp suốt thôi.)
Trang tự học tiếng Anh - Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
6. Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra dang dở tại một thời điểm trong quá khứ.
- At 8pm last Friday, she was performing at Hòa Bình Theater. (Vào 8 giờ tối thứ Sáu tuần trước, cô ấy đang trình diễn ở nhà hát Hòa Bình.)
- This time last week, my younger sister was preparing for her final exams. (Tầm này tuần trước, em gái tôi đang chuẩn bị cho các bài kiểm tra cuối kỳ.)
- They were singing at a karaoke bar at 10 last night. (Họ đang hát hò ở một phòng karaoke vào 10 giờ tối qua.)
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra dang dở khi một hành động khác xảy ra hoặc cắt ngang trong quá khứ.
- The children were playing in the garden when it started raining. (Lũ trẻ đang chơi ở vườn khi trời bắt đầu mưa.)
- When our parents got home, we were cooking dinner. (Khi bố mẹ chúng tôi về tới, chúng tôi đang nấu bữa tối.)
- They were talking about the new project when we entered the meeting room.(Họ đang nói về dự án mới khi chúng tôi vào phòng họp.)
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động đang diễn ra song song trong quá khứ.
- We were sweeping the floor while our parents were moving the furniture. (Chúng tôi đang quét nhà trong khi bố mẹ chúng tôi đang di chuyển đồ nội thất.)
- While my cat was sleeping by the window, my dog was playing with the ball. (Trong khi con mèo của tôi đang ngủ bên cửa sổ thì con chó của tôi đang chơi với trái banh.)
Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một thói quen (xấu) hay một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm người nói khó chịu.
- When he was in his twenties, he was always smoking when others were around. (Khi anh ấy còn trong độ 20, anh ấy luôn hút thuốc khi có người khác ở quanh.)
- Our daughter was constantly staying up late when she was a teenager.(Con gái của chúng tôi thường xuyên thức khuya khi con bé còn là một thiếu niên.)
7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1. Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn
1. Andrew and I_____________ (watch) a movie at 10:15 last night.
2. Their mother_____________ (water) the flowers while they_____________ (collect) the leaves.
3. When that customer called, we_____________ (talk) about the problem.
4. We_____________ (buy) some food at the market when that accident happened.
5. Our manager_____________ (talk) to a new customer when I entered the store.
6. While our children were sweeping the floor, we_____________ (wash) the dishes.
7. This time last weekend, we_____________ (build) sand castles at the beach.
Đáp án:
1. was watching
2. was watering- were collecting
3. were talking
4. were buying
5. was talking
6. were washing
7. were building
Bài tập 2. Sắp xếp lại các (cụm) từ để tạo thành câu chính xác
1. was/ at 6:30 this morning/ my younger brother/ doing exercise/.
2. were/you came/, when/ watching a movie/ we/.
3. while/ her husband/ her daughter/ was playing with the doll/ was moving the furniture/.
4. presenting their idea/ entered the meeting/ they/ I/ when/ were/.
5. was play/ to Singapore/ my aunt/ this time last week/.
Đáp án:
1. My younger brother was doing exercise at 6:30 this morning.
2. When you came, we were watching a movie.
3. Her husband was moving the furniture while her daughter was playing with the phone.
4. They were presenting their idea when I entered the meeting.
5. My aunt was flying to Singapore this time last week.
Bài tập 3. Tìm ra 1 lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng
1. Manny and I was skipping class all the time when we were young.
2. My sisters was walking to school when that accident happened.
3. The kid were playing soccer when it started to rain.
4. I was washing the clothes when my brother was sweeping the floor.
5. While she called, we were doing our homework.
Đáp án:
1. was skipping → were skipping
2. was walking → were walking
3. were playing → was playing
4.when → while
5. While → When
Bài tập 4. Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn
1. Last month, we_____________ (buy) a new TV.
2. This time yesterday, we_____________ (buy) a new TV at the mall.
3. When our teacher_____________ (enter) the classroom, we_____________ (play) a game.
4. They_____________ (not discuss) the problem when we_____________ (call).
5. Our mother_____________ (work) on his computer while our father_____________ (read) a book.
6. While Sarah_____________ (look) for her cat, she_____________ (find) a dog.
7. This time last year, we_____________ (study) in Australia.
Đáp án:
1. bought
2. were buying
3. entered- were buying
4. weren’t discussing- called
5. was walking- was reading
6. was looking- found
7. were studying
Bài tập 5. Lập câu hỏi cho phần được gạch chân
1. A stranger was standing in front of our door at 11 last night.
2. When you came, the boys were playing soccer in the back yard.
3. They were eating spaghetti when I brought them the food.
4. Our neighbour was singing noisily when we knocked on his door.
5. My mom was talking to my friend when I saw her on the street.
Đáp án:
1. Who was standing in front of our/ your door at 11 last night.
2. Where were the boys playing soccer when I came?
3. What were they eating when you brought them the food?
4. How was your neighbour singing when you knocked on his door?
5. Who was your mom talking to when you saw her on the street?
Bài tập 6. Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn bên dưới
Yesterday (1)_____________ (be) a busy day. I (2)_____________ (have) to do housework and take care of my baby sister. While I (3)_____________ (sweep) the floor, my sister (4)_____________ (wake) up and (5)_____________ (cry). When she (6)_____________ (stop) crying, I (7)_____________ (continue) sweeping the floor. She (8)_____________ (play) with her own hands and feets while I (9)_____________ (wash) the dishes. Finally, our parents (10)_____________ (get) home while I (11)_____________ (feed) her.
Đáp án:
1. was
2. had
3. was sweeping
4. woke
5. cried
6. stopped
7. continued
8. was playing
9. was washing
10. got
11. was feeding
Bài tập 7. Trả lời các câu hỏi đáp án mở bên dưới
1. Were you hanging out with friends at 6pm last Sunday?
2. Were you spending time with your family at 11am last Saturday?
3. What were you doing at 9:30 last night?
4. What were you doing at 2:30pm last Thursday?
5. What were you doing this time 2 days ago?
Đáp án:
1. Yes. I was eating out with my friends at 6pm last Sunday.
2. No. I was working in my room.
3. I was watching a movie with my younger sister.
4. I was writing a report at 2:30pm last Thursday.
5. I was feeding my dog this time 2 days ago.
Tham khảo: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về khái niệm, công thức và cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, kèm theo những ví dụ minh họa rõ ràng. Ngoài ra, TalkFirst sẽ đưa ra các bài tập thực hành có đáp án để bạn có thể tự kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Hãy cùng khám phá và nắm vững thì quá khứ tiếp diễn để tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh hàng ngày!