Access đi với giới từ gì là câu hỏi mà nhiều bạn đặt ra khi làm bài tập liên quan tới Access. Có lẽ Access không phải là một cụm từ khá quen thuộc với nhiều bạn học bởi thế việc để nhớ được sự kết hợp với giới từ của từ này khá khó khăn. Ở bài viết này hãy cùng Langmaster khám phá ngay kiến thức này để tránh nhầm lẫn trong khi làm bài nhé!
1. Access là gì?
Access /‘ækses/ trong tiếng Anh vừa đóng vai trò là một danh từ vừa là một ngoại động từ. Với mỗi vai trò thì Access được hiểu các nghĩa khác nhau phù hợp trong bối cảnh. Dưới đây là giải thích về nghĩa của từ Access.
1.1. Access khi đóng vai trò là một danh từ
Khi đóng vai trò là một danh từ thì Access có thể mang nghĩa là cửa vào, lối vào, đường vào hay cũng có nghĩa là sự tiến thoái, sự cho vào, sự sắp tới…
Một số cụm từ mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp với Access là:
- Easy of access (dễ tiến thoái, dễ tới sắp)
- Difficult of access (khó tiến thoái, khó tới sắp)
- To have access to somebody (được gần gũi với ai, đến thăm ai, liên lạc nhà ai )
- Khi đề cập đến việc dâng lên của nước, thủy triều: The recess and access of the sea. (Thủy triều xuống và lên ở biển)
- Khi đề cập đến cảm xúc hay bệnh tật của con người: Access of anger, access of illness
- Khi thể hiện việc thêm vào hay tăng lên gì đó: Access of wealth (ngày càng giàu)
Ví dụ:
- Students need access to a wide range of resources for their research. (Học sinh cần có sự tiếp cận với nhiều nguồn tài liệu khác nhau cho việc nghiên cứu của mình.)
- The only access to the village is by boat. (Lối vào duy nhất của ngôi làng là bằng thuyền.)
- Having access to clean water is a basic human right. (Có quyền tiếp cận nước sạch là một quyền cơ bản của con người.)
1.2. Access đóng vai trò là một ngoại động từ
Trên vai trò là một ngoại động từ thì Access sẽ được xuất hiện rất nhiều trong lĩnh vực tinh học. Trong câu tiếng Anh thì từ Access này được dịch với nghĩa là truy cập.
Ví dụ:
- You can access your email account from any device with an internet connection. (Bạn có thể truy cập vào tài khoản email của mình từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet.)
- Employees can access the company's intranet to find important documents. (Nhân viên có thể truy cập vào mạng nội bộ của công ty để tìm các tài liệu quan trọng.)
- Scientists are trying to access new sources of energy. (Các nhà khoa học đang cố gắng truy cập vào các nguồn năng lượng mới.)
Xem thêm: GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH: PREPOSITIONS MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT
Access là gì?
2. Access đi với giới từ gì?
Câu trả lời chính xác là access đi với giới từ FOR và TO.
Ví dụ:
- Employees have access to the company's confidential data. (Nhân viên có thể truy cập vào dữ liệu mật của công ty.)
- Students have access for free to all online resources of the university. (Sinh viên có quyền truy cập miễn phí vào tất cả các tài nguyên trực tuyến của trường đại học.)
2.1. Access for
- Cấu trúc: Access for sb/sth
Cấu trúc Access for sb dùng để diễn tả quyền truy cập cho ai hoặc cho điều gì đó.
Ví dụ:
- Employees have access for 24 hours to the company's intranet. (Nhân viên có thể truy cập mạng nội bộ của công ty 24/7.)
- The website offers free access for all users to its database. (Trang web cung cấp quyền truy cập miễn phí cho tất cả người dùng vào cơ sở dữ liệu của mình.)
2.2. Access to
- Cấu trúc: Access + to sth/sb
Cấu trúc Access to sth/sb được sử dụng để diễn tả quyền truy cập, tiếp cận ai hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
- The library provides access to a vast collection of books and journals. (Thư viện cung cấp cơ hội tiếp cận một bộ sưu tập lớn sách và tạp chí.)
- Volunteering provides access to new experiences and opportunities. (Hoạt động tình nguyện giúp bạn có cơ hội trải nghiệm và khám phá những điều mới.)
Tìm hiểu Access đi với giới từ gì?
Xem thêm:
=> FAMOUS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?
=> CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI TO V VÀ V-ING
3. Bài tập vận dụng cấu trúc Access
Để nắm vững được kiến thức đã học thì cách tốt nhất đó chính là thực hành và vận dụng thật nhiều. Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp cho bạn ghi nhớ công thức cũng như nhìn nhận được những điểm lưu ý như dễ mắc sai ở đâu, dễ nhầm lẫn ở đâu để từ đó có thể cải thiện được. Dưới đây là một số bài tập giúp cho bạn thực hành thêm về Access đi với giới từ trong tiếng Anh.
Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. The new library provides easy __________ a vast collection of books and journals.
2. Students have limited __________ the school's online learning platform.
3. The organization aims to raise funds __________ better educational opportunities in rural areas.
4. The app offers free __________ a variety of music and movies.
5. Employees are given special __________ the company's exclusive training programs.
6. The website requires a subscription __________ full access to all its features.
7. The conference provides attendees __________ various workshops and seminars.
8. The festival offers __________ a wide range of cultural performances.
9. The keycard grants you 24/7 __________ the fitness center.
10. The company is committed __________ ensuring equal job opportunities for all employees.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. The children were __________ the cancellation of their favorite TV show.
2. She was __________ the lack of support from her colleagues.
3. We __________ the noise from the construction site next door.
4. They __________ the company's decision to downsize the workforce.
5. He is __________ the opportunity to work on an exciting project.
6. The family was __________ the help they received during difficult times.
7. The students are __________ the delay in receiving their exam results.
8. I am __________ the kind words and encouragement you gave me.
9. The customers were __________ the poor quality of the product.
10. She is __________ a severe headache for the past two days.
Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. They are __________ the loss of their beloved pet.
2. The organization is __________ the generous donations from the community.
3. The patients are __________ lack of proper medical care.
4. She __________ a severe cold and fever.
5. The workers are __________ poor working conditions in the factory.
6. The team is __________ a defeated in the final match.
7. The citizens are __________ the consequences of the economic downturn.
8. The refugees are __________ hunger and thirst.
9. Despite __________ financial difficulties, he managed to start his own business.
10. She tried to hide her emotions, but you could see that she was __________ sorrow.
Bài tập vận dụng
Đáp án:
Đáp án bài tập 1:
1. access to
2. access to
3. for
4. access to
5. access to
6. for
7. with
8. access to
9. access to
10. to
Đáp án bài tập 2:
1. disappointed about
2. disappointed with
3. complain about
4. complained about
5. grateful for
6. grateful for
7. complaining about
8. grateful for
9. disappointed with
10. suffering from
Đáp án bài tập 3:
1. suffering from
2. grateful for
3. suffering from
4. is suffering from
5. suffering from
6. suffering from
7. suffering from
8. suffering from
9. suffering from
10. suffering from
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Langmaster]
3 NGÀY nằm lòng mọi GIỚI TỪ TIẾNG ANH (NGÀY 1)
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Access đi với giới từ gì từ đó tránh sử dụng. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!